Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hưng Yên (Quyết định 112/2025/QĐ-UBND)

Ngày 26 tháng 9 năm 2025, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định 112/2025/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Mua bán Đất tại Hưng Yên

Xem thêm Mua bán Đất tại Hưng Yên

Nội dung chính

    Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hưng Yên (Quyết định 112/2025/QĐ-UBND)

    Ngày 26 tháng 9 năm 2025, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định 112/2025/QĐ-UBND ban hành quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

    Ban hành kèm theo Quyết định 112/2025/QĐ-UBND là quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

    Quyết định 112/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 10 năm 2025.

    >> Xem chi tiết: Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hưng Yên (Quyết định 112/2025/QĐ-UBND)

    Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hưng Yên

    Căn cứ theo Điều 1, Điều 2 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định 112/2025/QĐ-UBND có quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hưng Yên như sau:

    (1) Phạm vi điều chỉnh

    Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) đất đai áp dụng cho việc xây dựng, cập nhật các CSDL thành phần của CSDL đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên sau đây:

    - CSDL địa chính;

    - CSDL thống kê, kiểm kê đất đai;

    - CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

    - CSDL giá đất;

    - CSDL điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    (2) Đối tượng áp dụng

    Cơ quan quản lý nhà nước về Nông nghiệp và Môi trường, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về xây dựng CSDL đất đai.

    Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, dự toán kinh phí xây dựng CSDL đất đai, làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.

    Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hưng Yên (Quyết định 112/2025/QĐ-UBND)

    Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Hưng Yên (Quyết định 112/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    (1) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    (2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại (1) thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    (3) Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại (1) thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

    (4) Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1