Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM từ 01/7/2025

Sau sáp nhập, địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM từ 01/7/2025 là gì?

Nội dung chính

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM từ 01/7/2025

    Trước ngày 01/7/2025, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM có địa chỉ tại 391 Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp, TPHCM.

    Theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 và Phường 17 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Gò Vấp, chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025.

    Như vậy, địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM từ 01/7/2025 là số 391 Quang Trung, phường Gò Vấp, TPHCM. Đường dây nóng: 028.22441684

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM từ 01/7/2025

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Nhiệm vụ quyền hạn của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM

    Nhiệm vụ quyền hạn của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Gò Vấp (cũ) TPHCM được quy định tại Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    - Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;

    - Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    - Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

    - Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    - Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    - Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

    - Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai;

    - Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;

    - Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.

    Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    - Văn phòng đăng ký đất đai có các phòng chuyên môn và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    - Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện việc cập nhật bản đồ địa chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính, trừ các trường hợp sau:

    + Thuộc thẩm quyền kiểm tra, ký duyệt của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;

    + Trường hợp trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    saved-content
    unsaved-content
    176