Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai tại Hưng Yên từ 05/11/2025 (Quyết định 1721/QĐ-UBND)
Mua bán Đất tại Hưng Yên
Nội dung chính
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai tại Hưng Yên từ 05/11/2025 (Quyết định 1721/QĐ-UBND)
Ngày 05 tháng 11 năm 2025, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định 1721/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Công bố kèm theo Quyết định 1721/QĐ-UBND 2025 Danh mục 13 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính nội bộ được công bố tại Quyết định 1721/QĐ-UBND 2025 theo yêu cầu tại Kế hoạch 79/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 66/NQ-CP 2025.
Cụ thể, danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai tại Hưng Yên từ 05/11/2025 như sau:
>> Xem chi tiết: Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai tại Hưng Yên từ 05/11/2025 (Quyết định 1721/QĐ-UBND)

Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đất đai tại Hưng Yên từ 05/11/2025 (Quyết định 1721/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Hưng Yên
Theo Điều 6 Nghị định 118/2025/NĐ-CP quy định về quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Hưng Yến như sau:
- Quyền hạn trong thực hiện thủ tục hành chính:
+ Được hướng dẫn lập hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
+ Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính;
+ Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính;
+ Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên khi có căn cứ, chứng cứ chứng minh việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định của pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Trách nhiệm:
+ Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan;
+ Khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trường hợp mất cần xuất trình giấy tờ tùy thân và cung cấp các thông tin liên quan, đến việc thực hiện thủ tục hành chính để được hỗ trợ.
+ Trường hợp được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả thay cần mang thêm giấy ủy quyền của người đã ủy quyền.
+ Thực hiện đầy đủ các quy định về giải quyết thủ tục hành chính và các quy định của Bộ phận Một cửa; nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định;
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định 118/2025/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
9. Quản lý tài chính về đất đai.
10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
13. Thống kê, kiểm kê đất đai.
14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
