Cập nhật địa chỉ Cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM mới nhất sau sáp nhập tỉnh

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật địa chỉ Cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM mới nhất sau sáp nhập tỉnh theo Thông báo 243/TB-UBND ngày 25/6/2025 của UBND TPHCM.

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Cập nhật địa chỉ Cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM mới nhất sau sáp nhập tỉnh

    Cập nhật địa chỉ Cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM mới nhất sau sáp nhập tỉnh (Hình từ Internet)

    Cập nhật địa chỉ Cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM mới nhất sau sáp nhập tỉnh

    Ngày 25/6/2025, UBND TPHCM ban hành Thông báo 243/TB-UBND về việc công khai địa điểm, số điện thoại đường dây nóng của Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp xã (sau sắp xếp bộ máy) trên địa bàn TPHCM.

    Trong đó, UBND TPHCM đã công bố địa điểm, số điện thoại đường dây nóng của các Cơ quan đăng ký đất đai trên địa bàn TPHCM tại Phụ lục III kèm theo Thông báo 243/TB-UBND.

    Dưới đây là địa chỉ Cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM mới nhất sau sáp nhập tỉnh:

    Cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM

    Địa chỉ

    Lĩnh vực: Đất đai (cấp GCN cho người mua nhà dự án; hồ sơ biến động đối với tổ chức; cấp GCN lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài)

    Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (cũ)

    12 Phan Đăng Lưu, phường Gia Định

    Khu vực Bình Dương (cũ)

    Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh, đường Lê Lợi, phường Bình Dương

    Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu (cũ)

    Số 1939 Quốc lộ 55, xã Long Điền

    Lĩnh vực: Đất đai (hồ sơ biến động đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Văn phòng Đăng ký đất đai TP)

    Chi nhánh VPĐK Quận 1 (cũ)

    Số 47 Lê Duẩn, phường Sài Gòn

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 3 (cũ)

    Số 09 Huỳnh Tịnh Của, phường Xuân Hòa

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 4 (cũ)

    Số 18 Đoàn Như Hài, phường Xóm Chiếu

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 5 (cũ)

    Số 45 Phước Hưng, phường An Đông

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 6 (cũ)

    Số 81-83 Phạm Văn Chí, phường Bình Tiên

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 7 (cũ)

    Số 4 Đường số 4, phường Tân Mỹ

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 8 (cũ)

    Số 4 Dương Quang Đông, phường Chánh Hưng

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 10 (cũ)

    Số 1A Thành Thái, phường Diên Hồng

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 11 (cũ)

    Số 535 Bình Thới, phường Bình Thới

     

    Chi nhánh VPĐK Quận 12 (cũ)

    Số 01 Lê Thị Riêng, phường Thới An

     

    Số 45 Nguyễn Thị Kiêu, phường Thới An

     

    Chi nhánh VPĐK quận Bình Tân (cũ)

    Số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc

     

    Chi nhánh VPĐK quận Bình Thạnh (cũ)

    Số 6 Phan Đăng Lưu, phường Bình Thạnh

     

    Chi nhánh VPĐK quận Tân Phú (cũ)

    Số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Tân Phú

     

    Chi nhánh VPĐK quận Tân Bình (cũ)

    Số 387A Trường Chinh, Phường 14, phường Tân Bình

     

    Chi nhánh VPĐK quận Phú Nhuận (cũ)

    Số 145/9 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận

     

    Chi nhánh VPĐK quận Gò Vấp (cũ)

    Số 332 Quang Trung, phường Gò Vấp

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Bình Chánh (cũ)

    Số 79 Tân Túc, xã Tân Nhựt

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Cần Giờ (cũ)

    Đường Lương Văn Nho, xã Cần Giờ

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Hóc Môn

    Số 01 Lý Nam Đế, xã Hóc Môn

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Nhà Bè (cũ)

    Số 330 Nguyễn Bình, ấp 1, xã Nhà Bè

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Củ Chi (cũ)

    Số 2 Nguyễn Văn Khạ, xã Tân An Hội

     

    Chi nhánh VPĐK thành phố Thủ Đức (cũ)

    Số 56 Đặng Như Mai, phường Cát Lái

     

    Chi nhánh VPĐK Bắc Tân Uyên (cũ)

    Khu phố 5, xã Bắc Tân Uyên

     

    Chi nhánh VPĐK Bến Cát (cũ)

    Quốc lộ 13, khu phố 2, phường Bến Cát

     

    Chi nhánh VPĐK Dầu Tiếng (cũ)

    Đường Lê Lợi, xã Dầu Tiếng

     

    Chi nhánh VPĐK Dĩ An (cũ)

    Đường số 10, phường Dĩ An

     

    Chi nhánh VPĐK Phú Giáo (cũ)

    Đường Trần Quang Diệu, xã Phú Giáo

     

    Chi nhánh VPĐK Tân Uyên (cũ)

    Khu phố 1, phường Tân Uyên

     

    Chi nhánh VPĐK Thủ Dầu Một (cũ)

    Số 358, đường Huỳnh Văn Cù, phường Thủ Dầu Một

     

    Chi nhánh VPĐK Thuận An (cũ)

    Khu phố Chợ, phường Lái Thiêu

     

    Chi nhánh VPĐK Bàu Bàng (cũ)

    Đường N17-5A, xã Bàu Bàng

     

    Chi nhánh VPĐK thành phố Bà Rịa (cũ)

    Số 127 đường 27/4, phường Bà Rịa

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Côn Đảo (cũ)

    Số 28 đường Tôn Đức Thắng, Đặc khu Côn Đảo

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Châu Đức (cũ)

    Số 70 đường Trần Hưng Đạo, xã Ngãi Giao

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Long Đất (cũ)

    Khu phố Hiệp Hòa, xã Đất Đỏ

     

    Chi nhánh VPĐK thị xã Phú Mỹ (cũ)

    Số 07 đường Nguyễn Du, phường Phú Mỹ

     

    Chi nhánh VPĐK thành phố Vũng Tàu

    (cũ)

    Số 94 đường Trần Hưng Đạo, phường Vũng Tàu

     

    Chi nhánh VPĐK huyện Xuyên Mộc (cũ)

    Số 294 Quốc lộ 55, xã Hồ Tràm

    Xem thêm tại Thông báo 243/TB-UBND ngày 25/6/2025.

    Cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM có những nhiệm vụ gì?

    Dựa theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cơ quan đăng ký đất đai tại TPHCM có những nhiệm vụ như sau:

    [1] Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    [2] Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    [3] Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;

    [4] Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    [5] Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

    [6] Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;

    [7] Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    [8] Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    [9] Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

    [10] Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai 2024;

    [11] Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;

    [12] Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.

    saved-content
    unsaved-content
    1