Bảng giá đất ở tại tỉnh Nghệ An năm 2025 mới nhất (cập nhật mới từ ngày 13/11/2025)
Mua bán Đất tại Nghệ An
Nội dung chính
Bảng giá đất ở tại tỉnh Nghệ An năm 2025 mới nhất (cập nhật mới từ ngày 13/11/2025)
Ngày 03/11/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An đã thông qua Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Cụ thể, Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND đã sửa đổi, bổ sung Phụ lục 06, Phụ lục 08, Phụ lục 11, Phụ lục 12, Phụ lục 14, Phụ lục 15, Phụ lục 19 kèm theo Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024; trong đó có bảng giá đất ở của một số phường xã thuộc tỉnh Nghệ An.
Cụ thể như sau:
- Bổ sung Phụ lục 19 (Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND) giá đất ở tại các phường: Vinh Hưng, Trường Vinh, Cửa Lò (thành phố Vinh cũ), tỉnh Nghệ An.
- Bổ sung Phụ lục 08 (Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND) giá đất ở trên địa bàn xã Yên Trung (xã Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên cũ), tỉnh Nghệ An.
- Bổ sung Phụ lục 11 (Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND) giá đất ở trên địa bàn xã Diễn Châu (xã Ngọc Bích, huyện Diên Châu cũ), tỉnh Nghệ An.
- Bổ sung Phụ lục 12 (Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND) giá đất ở trên địa bàn phường Tân Mai và phường Hoàng Mai (thị xã Hoàng Mai cũ), tỉnh Nghệ An.
- Bổ sung Phụ lục 14 (Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND) giá đất ở các khu quy hoạch để giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Quỳnh Anh (huyện Quỳnh Lưu cũ), tỉnh Nghệ An.
Tải file Phụ lục bảng giá đất ở được bổ sung tại Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND
Các nội dung sửa đổi, bổ sung liên quan đến bảng giá đất tỉnh Nghệ An năm 2025 nêu trên được áp dụng từ ngày 13/11/2025.
Như vậy, bảng giá đất ở tại tỉnh Nghệ An năm 2025 mới nhất được thực hiện theo các Nghị quyết sau đây:
- Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
- Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Bảng giá đất ở tại tỉnh Nghệ An năm 2025 mới nhất (cập nhật mới từ ngày 13/11/2025) (Hình từ Internet)
Căn cứ bổ sung bảng giá đất ở tại tỉnh Nghệ An năm 2025
Theo Điều 11 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc bổ sung bảng giá đất ở tại tỉnh Nghệ An năm 2025 phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
Quy định về sửa đổi, bổ sung bảng giá đất năm 2025
Tại Điều 16 Nghị định 71/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP) quy định về sửa đổi, bổ sung bảng giá đất năm 2025 như sau:
[1] Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:
- Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
[2] Trình tự, thủ tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; trường hợp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm thì áp dụng một số hoặc toàn bộ trình tự quy định tại Điều 13, 14 và 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
[3] Trường hợp thuộc đối tượng áp dụng bảng giá đất mà tại thời điểm định giá đất thửa đất, khu đất cần định giá chưa được quy định trong bảng giá đất thì căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương, cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai cấp tỉnh căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự để xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.
