Bảng giá đất ở tại một số tuyến đường phường Phú Hội tỉnh Gia Lai từ 20/11/2025
Mua bán Đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Bảng giá đất ở tại một số tuyến đường phường Hội Phú tỉnh Gia Lai từ 20/11/2025
Ngày 20/11/2025, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quyết định 46/2025/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá đất ở một số tuyến đường trên địa bàn phường Diên Hồng và phường Hội Phú, tỉnh Gia Lai.
Lưu ý: Quyết định 46/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 20/11/2025.
Cụ thể, bảng giá đất ở tại một số tuyến đường phường Hội Phú tỉnh Gia Lai từ ngày 20/11/2025 được quy định tại Điều 1 Quyết định 46/2025/QĐ-UBND như sau:
| Tên đường | Đoạn đường | Giá đất vị trí 1: mặt tiền đường (đồng/m2) | Ghi chú | |
| Từ | Đến | |||
Các vị trí bố trí tái định cư |
|
|
|
|
Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Trường Chinh | Cầu Nguyễn Văn Linh (thuộc địa giới hành chính phường Hội Phú) | 15.000.000 | Bao gồm các lô đất tại khu 19 lô thuộc khu TĐC đường Ngô Gia Khảm |
Các đường QH D2 thuộc dự án Khu dân cư đường Nguyễn Văn Linh | Toàn tuyến | 7.500.000 | Bao gồm các lô LK 205 đến LK 208 (vị trí đường QH D2 với đường Nguyễn Trung Trực) thì nhân hệ số K = 1.1 | |
Các đường QH D3 thuộc dự án Khu dân cư đường Nguyễn Văn Linh | Toàn tuyến | 6.800.000 | Bao gồm các lô LK 452 đến LK 455 (vị trí đường QH D3 với đường Ngô Gia Khảm) thì nhân hệ số K = 1.1 | |

Bảng giá đất ở tại một số tuyến đường phường Hội Phú tỉnh Gia Lai từ 20/11/2025 (Hình từ Internet)
Bảng giá đất ở tại một số tuyến đường phường Hội Phú tỉnh Gia Lai được áp dụng trong những trường hợp nào?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất ở tại một số tuyến đường phường Hội Phú tỉnh Gia Lai sẽ áp dụng trong trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Nguyên tắc và căn cứ định giá đất hiện nay như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc và căn cứ định giá đất như sau:
(1) Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;
- Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;
- Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;
- Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;
- Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.
(2) Căn cứ định giá đất bao gồm:
- Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;
- Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
- Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;
- Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;
- Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.
(3) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều 158 Luật Đất đai 2024 bao gồm:
- Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
- Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
- Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát đối với trường hợp chưa có thông tin giá đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai 2024;
- Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất.
(4) Thông tin giá đất đầu vào quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai 2024 là thông tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất quy định tại khoản 2 Điều 91 và khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024 trở về trước.
Việc sử dụng thông tin được thu thập quy định tại khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 ưu tiên sử dụng thông tin gần nhất với thời điểm định giá đất.
