Xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
Nội dung chính
Xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
Xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập:
a) Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và định mức chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được xác định trên cơ sở giá trị đề nghị quyết toán và tỷ lệ quy định tại Bảng Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán dưới đây:
Giá trị đề nghị quyết toán (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,95 | 0,65 | 0,475 | 0,375 | 0,225 | 0,15 | 0,08 |
Kiểm toán (%) | 1,60 | 1,075 | 0,75 | 0, 575 | 0,325 | 0,215 | 0,115 |
Giá trị đề nghị quyết toán là giá trị quyết toán tại Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do chủ đầu tư lập bao gồm giá trị đề nghị quyết toán A-B đối với các gói thầu ký kết hợp đồng, giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện và giá trị đề nghị quyết toán các khoản chi phí hợp pháp khác.
b) Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là KTTPD) và định mức chi phí kiểm toán (ký hiệu là KKT) được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = Kb - | (Kb - Ka) x ( Gi - Gb) |
|
Ga - Gb |
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
c) Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và chi phí kiểm toán của dự án/hạng mục/gói thầu được xác định theo công thức sau:
+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa = Ki-TTPD % x Giá trị đề nghị quyết toán
+ Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Giá trị đề nghị quyết toán + Thuế GTGT
+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và kiểm toán tạm tính để phê duyệt dự án, dự toán, giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này, trong đó tổng mức đầu tư dự án hoặc dự toán của hạng mục/gói thầu được sử dụng thay cho giá trị đề nghị quyết toán.
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và kiểm toán được xác định theo quy định tại điểm a và b khoản này không được phép cao hơn chi phí tạm tính nêu trên.
Tổng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và kiểm toán các hạng mục, gói thầu không được vượt chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và kiểm toán tạm tính của dự án.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.