14:52 - 27/09/2024

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối

Đau khớp gối là tình trạng do thoái hóa khớp gối gây ra, gặp nhiều ở những người trung và cao tuổi. Là một bác sĩ giám định y khoa, tôi cũng cần cập nhật các kiến thức có liên quan đến tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối.

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối

    Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối được quy định tại Mục VII Chương 8 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ-xương-khớp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

    VII. Cẳng chân và khớp gối

     Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể

    1. Tháo một khớp gối

    61

    2. Cụt một cẳng chân

     

    2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường

     

    2.1.1. Lắp được chân giả

    51

    2.1.2. Không lắp được chân giả

    55

    2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới

     

    2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt

    41-45

    2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó

    46-50

    3. Gãy hai xương cẳng chân

     

    3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi

    16-20

    3.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2cm

    21-25

    3.3. Di chứng như mục 3.2 nhưng chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm

    26-30

    3.4. Di chứng như mục 3.2 nhưng chi ngắn từ 5cm trở lên

    31-35

    4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả

     

    4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5cm

    31-35

    4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5cm

    41-45

    5. Gãy thân xương chày một chân

     

    5.1. Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi

    11-15

    5.2. Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2cm

    16-20

    5.3. Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm

    21-25

    5.4. Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên

    26-30

    5.5. Gãy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có 0 khuyết lớn

    21-25

    6. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả

     

    6.1. Khớp giả chặt

    21-25

    6.2. Khớp giả lỏng

    31-35

    7. Gãy hoặc vỡ mâm chày

     

    7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng

    11-15

    7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối

     

    8. Gãy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày

    6-10

    9. Gãy thân xương mác một chân

     

    9.1. Đường Gãy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt

    3-5

    9.2. Gãy đầu trên xương mác, can xấu

    5-7

    9.3. Gãy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu

     

    9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân

    6-10

    9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ

    11-15

    10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo bỏ xương mác

    11-15

    11. vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp

     

    11.1. Tầm vận động từ 0o đến trên 125°

    11-15

    11.2 . Tầm vận động từ 0o đến 90°

    16-20

    11.3. Tầm vận động từ 0o đến 45°

    26-30

    11.4. Cứng khớp tư thế 0°

    36-40

    12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt

    6-10

    13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ mục 11 trong bảng này

     

    14. Gãy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 11 trong bảng này

     

    15. Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối

     

    15.1. Rách, đứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mạn tính

    16-20

    15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 11 trong bảng này

     

    15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối mục 11 trong bảng này

     

    16. Dị vật khớp gối

     

    16.1. Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối

    11-15

    16.2. Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại

    21-25

    17. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối

     

    17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt

    11-15

    17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị

    21-25

    17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt

    6-10

    17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị

    11-15

    18. Thay khớp gối nhân tạo

    11-15

    19. Vỡ xương bánh chè trong bao khớp

     

    19.1. Can liền tốt, bề mặt khớp không hoặc di lệch dưới 5mm

    2-4

    19.2. Can liền tốt, bề mặt khớp di lệch trên 5mm

    5-7

    19.3. Không liền xương

    8- 10

    19.4. Mất một phần xương bánh chè

    5-7

    20. Trật khớp gối dai dẳng không điều trị được

    8- 10

    Ghi chú: Tổn thương gãy xương nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng

     


    Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.

    83