Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối được quy định tại Mục VII Chương 8 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ-xương-khớp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
VII. Cẳng chân và khớp gối | Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tháo một khớp gối | 61 |
2. Cụt một cẳng chân |
|
2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường |
|
2.1.1. Lắp được chân giả | 51 |
2.1.2. Không lắp được chân giả | 55 |
2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới |
|
2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt | 41-45 |
2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó | 46-50 |
3. Gãy hai xương cẳng chân |
|
3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi | 16-20 |
3.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2cm | 21-25 |
3.3. Di chứng như mục 3.2 nhưng chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm | 26-30 |
3.4. Di chứng như mục 3.2 nhưng chi ngắn từ 5cm trở lên | 31-35 |
4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả |
|
4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5cm | 31-35 |
4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5cm | 41-45 |
5. Gãy thân xương chày một chân |
|
5.1. Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi | 11-15 |
5.2. Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2cm | 16-20 |
5.3. Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm | 21-25 |
5.4. Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên | 26-30 |
5.5. Gãy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có 0 khuyết lớn | 21-25 |
6. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả |
|
6.1. Khớp giả chặt | 21-25 |
6.2. Khớp giả lỏng | 31-35 |
7. Gãy hoặc vỡ mâm chày |
|
7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng | 11-15 |
7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối |
|
8. Gãy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày | 6-10 |
9. Gãy thân xương mác một chân |
|
9.1. Đường Gãy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt | 3-5 |
9.2. Gãy đầu trên xương mác, can xấu | 5-7 |
9.3. Gãy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu |
|
9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân | 6-10 |
9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ | 11-15 |
10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo bỏ xương mác | 11-15 |
11. vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp |
|
11.1. Tầm vận động từ 0o đến trên 125° | 11-15 |
11.2 . Tầm vận động từ 0o đến 90° | 16-20 |
11.3. Tầm vận động từ 0o đến 45° | 26-30 |
11.4. Cứng khớp tư thế 0° | 36-40 |
12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt | 6-10 |
13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ mục 11 trong bảng này |
|
14. Gãy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 11 trong bảng này |
|
15. Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối |
|
15.1. Rách, đứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mạn tính | 16-20 |
15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 11 trong bảng này |
|
15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối mục 11 trong bảng này |
|
16. Dị vật khớp gối |
|
16.1. Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối | 11-15 |
16.2. Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại | 21-25 |
17. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối |
|
17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt | 11-15 |
17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị | 21-25 |
17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt | 6-10 |
17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị | 11-15 |
18. Thay khớp gối nhân tạo | 11-15 |
19. Vỡ xương bánh chè trong bao khớp |
|
19.1. Can liền tốt, bề mặt khớp không hoặc di lệch dưới 5mm | 2-4 |
19.2. Can liền tốt, bề mặt khớp di lệch trên 5mm | 5-7 |
19.3. Không liền xương | 8- 10 |
19.4. Mất một phần xương bánh chè | 5-7 |
20. Trật khớp gối dai dẳng không điều trị được | 8- 10 |
Ghi chú: Tổn thương gãy xương nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng |
|
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương cẳng chân và khớp gối. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.