11:15 - 18/12/2024

Trường hợp nào được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện theo Thông tư 10/2023/TT-BCT ra sao?

Tôi muốn hỏi trường hợp nào được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực?

Nội dung chính

    Trường hợp nào được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định như sau:

    Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực
    1. Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
    2. Phát điện có công suất lắp đặt đến 01 MW để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
    3. Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
    4. Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành giao dịch thị trường điện lực.

    Theo đó, có 4 trường hợp trên được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực.

    Trường hợp nào được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện theo Thông tư 10/2023/TT-BCT ra sao?

    Trường hợp nào được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện theo Thông tư 10/2023/TT-BCT ra sao?

    Có các phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định như sau:

    Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
    1. Lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có phạm vi hoạt động trong cả nước.
    2. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện có phạm vi hoạt động trong phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
    3. Lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện có phạm vi hoạt động trong khu vực cụ thể.
    4. Lĩnh vực phát điện có phạm vi hoạt động cho từng nhà máy điện.

    Theo đó, có 4 lĩnh vực tương ứng với phạm vi hoạt động được cấp giấy phép điện lực theo quy định trên.

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện theo Thông tư 10/2023/TT-BCT ra sao?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 21/2020/TT-BCT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BCT) quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện kể từ ngày 09/6/2023 bao gồm:

    - Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

    - Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện;

    - Bản sao bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện;

    - Tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện của người trực tiếp quản lý kỹ thuật (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương) (quy định mới được bổ sung)

    - Tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca nhà máy điện.

    - Bản sao văn bản chấp thuận hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp pháp luật về đầu tư có quy định hoặc Quyết định đầu tư của chủ đầu tư; bản sao văn bản phê duyệt quy hoạch công trình của cơ quan có thẩm quyền. (Hiện hành là bản sao quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền)

    - Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.

    - Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).

    - Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).

    - Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham gia thị trường điện).

    - Đối với nhà máy thủy điện: Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, báo cáo kiểm định an toàn đập (đối với trường hợp đập đã đến thời hạn kiểm định theo quy định). (bổ sung báo cáo kiểm định an toàn đập đối với trường hợp đập đã đến thời hạn kiểm định theo quy định)

    - Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư 21/2020/TT-BCT

    Theo đó, có thể thấy Thông tư 10/2023/TT-BCT đã bổ sung các tài liệu sau vào hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện bao gồm

    - Tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện của người trực tiếp quản lý kỹ thuật

    - Báo cáo kiểm định an toàn đập đối với trường hợp đập đã đến thời hạn kiểm định theo quy định

    - Bản sao văn bản chấp thuận hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp pháp luật về đầu tư có quy định hoặc Quyết định đầu tư của chủ đầu tư; bản sao văn bản phê duyệt quy hoạch công trình của cơ quan có thẩm quyền.

    Thông tư 10/2023/TT-BCT sẽ có hiệu lực từ ngày 9/6/2023

    15