18:31 - 26/12/2024

7 trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực từ ngày 01/02/2025

7 trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực từ ngày 01/02/2025. Nội dung của giấy phép hoạt động điện lực bao gồm những gì?

Nội dung chính

    7 trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực từ ngày 01/02/2025

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Điện lực 2024 các trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực bao gồm:

    (1) Tổ chức đầu tư xây dựng cơ sở phát điện để tự sử dụng, không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác và có công suất lắp đặt dưới mức công suất theo quy định của Chính phủ;

    (2) Tổ chức hoạt động phát điện có công suất lắp đặt dưới mức công suất theo quy định của Chính phủ;

    (3) Tổ chức kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn mức công suất theo quy định của Chính phủ từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo;

    (4) Tổ chức hoạt động phát điện lên lưới điện quốc gia được miễn trừ giấy phép bán buôn điện;

    (5) Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện;

    (6) Hạng mục công trình, công trình xây dựng nguồn điện, lưới điện khẩn cấp quy định tại Điều 14 Luật Điện lực 2024 được miễn giấy phép hoạt động điện lực trong thời gian 06 tháng kể từ thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng;

    (7) Hoạt động điện lực khác không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Điện lực 2024.

    Luật Điện lực 2024 có hiệu lực từ ngày 01/02/2025

    7 trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực từ ngày 01/02/2025

    7 trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực từ ngày 01/02/2025 (Hình từ Internet)

    Nội dung của giấy phép hoạt động điện lực bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật Điện lực 2024 nội dung của giấy phép hoạt động điện lực bao gồm:

    (1) Tên, địa chỉ trụ sở của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực.

    (2) Lĩnh vực hoạt động điện lực.

    (3) Phạm vi hoạt động điện lực.

    (4 )Thông số kỹ thuật chính của công trình điện, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực đối với lĩnh vực phát điện, truyền tải điện, phân phối điện.

    (5) Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.

    (6) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực.

    Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực quy định như thế nào?

    Tại Điều 37 Luật Điện lực 2024 quy định thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực quy định như sau:

    (1) Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện, trừ quy định tại (2).

    (2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện trong phạm vi địa phương theo quy định của Chính phủ.

    (3) Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương ủy quyền cho đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực điện lực thực hiện cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của Luật Điện lực 2024.

    (4) Cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.

    (5) Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định chi tiết tại (1) và (2) về thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực theo quy mô công suất, cấp điện áp, phạm vi của lĩnh vực hoạt động điện lực.

    Nguyên tắc cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định như thế nào?

    Tại Điều 30 Luật Điện lực 2024 nguyên tắc cấp giấy phép hoạt động điện lực như sau:

    (1) Các lĩnh vực hoạt động điện lực phải được cấp giấy phép hoạt động điện lực bao gồm: phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.

    (2) Tổ chức đủ điều kiện hoạt động theo quy định Luật Điện lực 2024 được cấp giấy phép hoạt động điện lực, trừ trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Điện lực 2024.

    (3) Không cấp giấy phép hoạt động điện lực cho giai đoạn đầu tư. Hoạt động đầu tư trong lĩnh vực điện lực thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    (4) Giấy phép hoạt động điện lực được cấp cho tổ chức để thực hiện một hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động điện lực.

    (5) Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện được cấp cho tổ chức sở hữu nhà máy điện theo hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình.

    (6) Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện được cấp theo phạm vi quản lý, vận hành lưới điện truyền tải cụ thể.

    (7) Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện được cấp theo phạm vi quản lý, vận hành lưới điện phân phối cụ thể.

    (8) Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện được cấp theo phạm vi bán điện cụ thể

    (9) Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện được cấp theo phạm vi bán điện cụ thể, trừ phạm vi do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép cho đơn vị khác. Khi chuyển sang giai đoạn vận hành thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện cấp cho tổ chức tham gia thị trường bán lẻ điện theo phạm vi của thị trường bán lẻ điện.

    (10) Trước giai đoạn vận hành thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh vực phát điện hoặc phân phối điện.

    (11) Giấy phép hoạt động điện lực cấp cho một hoặc nhiều tổ chức tham gia hoạt động cùng lĩnh vực cụ thể và phải đáp ứng quy định Luật Điện lực 2024Luật Đầu tư 2020Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Luật Điện lực 2024 có hiệu lực từ ngày 01/02/2025

    26