09:41 - 02/10/2024

Thời hạn bảo quản tài liệu tổ chức, biên chế, xây dựng lực lượng trong quân đội là bao lâu?

Thời hạn bảo quản tài liệu tổ chức, biên chế, xây dựng lực lượng trong quân đội là bao lâu? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào?

Nội dung chính

    Thời hạn bảo quản tài liệu tổ chức, biên chế, xây dựng lực lượng trong quân đội là bao lâu?

    Thời hạn bảo quản tài liệu tổ chức, biên chế, xây dựng lực lượng trong quân đội được quy định tại Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BQP quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, đơn vị Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, cụ thể: 

     STT

     TÊN TÀI LIỆU

    THỜI HẠN BẢO QUẢN

    1

    Chỉ thị, chỉ lệnh, mệnh lệnh, quyết định, hướng dẫn

    - Cơ quan, đơn vị ban hành

    - Cơ quan, đơn vị nhận

     

    Vĩnh viễn

    Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

    2

    Kế hoạch, báo cáo hàng năm và nhiều năm

    - Cơ quan, đơn vị ban hành

    - Cơ quan, đơn vị nhận

     

    Vĩnh viễn

    10 năm

    3

    Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng

    - Cơ quan, đơn vị ban hành

    - Cơ quan, đơn vị nhận

     

    10 năm

    5 năm

    4

    Hồ sơ xây dựng, ban hành điều lệ, quy chế, quy định về tổ chức, biên chế của các ngành và các cơ quan, đơn vị

     

    - Cơ quan, đơn vị chủ trì

    - Cơ quan, đơn vị phối hợp

    Vĩnh viễn

    10 năm

    5

    Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức, biên chế của ngành và các cơ quan, đơn vị

     

    - Cơ quan, đơn vị chủ trì

    - Cơ quan, đơn vị phối hợp

    Vĩnh viễn

    10 năm

    6

    Hồ sơ về thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị

     

    - Cơ quan, đơn vị chủ trì

    - Cơ quan, đơn vị phối hợp

    Vĩnh viễn

    10 năm

    7

    Hồ sơ về sáp nhập, chia tách, giải thể của các cơ quan, đơn vị

    - Cơ quan, đơn vị chủ trì

    - Cơ quan, đơn vị phối hợp

     

    Vĩnh viễn

    10 năm

    8

    Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế

    - Cơ quan, đơn vị chủ trì

    - Cơ quan, đơn vị phối hợp

     

    Vĩnh viễn

    10 năm

    9

    Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh

    - Cơ quan, đơn vị chủ trì

    - Cơ quan, đơn vị phối hợp

     

    Vĩnh viễn

    10 năm

    10

    Thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ, nhân viên hàng năm và nhiều năm

    Vĩnh viễn

    11

    Tài liệu quy hoạch, kế hoạch đề bạt, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, thăng quân hàm, nâng lương, chuyển nhóm, ngạch, bậc lương,...

    70 năm

    12

    Hồ sơ về hội thao, hội thi, thi tuyển, thi nâng bậc

    - Báo cáo kết quả, danh sách trúng tuyển

    - Hồ sơ dự thi, bài thi, tài liệu tổ chức thi

     

    20 năm

    5 năm

    13

    Hồ sơ kỷ luật cán bộ, nhân viên

    70 năm

    14

    Hồ sơ giải quyết chế độ, chính sách (hưu trí, tử tuất,...)

    70 năm

    15

    Hồ sơ gốc của cán bộ, nhân viên, học viên các học viện, nhà trường

    Vĩnh viễn

    16

    Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ, nhân viên

    70 năm

    17

    Văn kiện tác chiến (mệnh lệnh, chỉ lệnh, quyết tâm, kế hoạch,...)

    Vĩnh viễn

    18

    Hồ sơ các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ, nhân viên

    - Các lớp đào tạo từ trung cấp và tương đương trở lên

    - Các lớp tập huấn, ngắn hạn

     

    Vĩnh viễn

    10 năm

    19

    Hồ sơ công tác tuyển sinh

    10 năm

    20

    Luận văn, luận án cử nhân, kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ

    - Được ứng dụng trong thực tế

    - Không được ứng dụng

     

    Vĩnh viễn

    20 năm

    21

    Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của hội đồng xét, công nhận các chức vụ khoa học, tốt nghiệp sĩ quan

    10 năm

    22

    Công văn trao đổi

    10 năm

    Trên đây là tư vấn về thời hạn bảo quản tài liệu tổ chức, biên chế, xây dựng lực lượng trong quân đội. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 15/2012/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

    2