Thời hạn bảo quản tài liệu tổ chức quần chúng trong cơ quan quân đội theo quy định của pháp luật hiện hành?
Nội dung chính
Thời hạn bảo quản tài liệu tổ chức quần chúng trong cơ quan quân đội theo quy định của pháp luật hiện hành?
Thời hạn bảo quản tài liệu tổ chức quần chúng trong cơ quan quân đội được quy định tại Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BQP quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, đơn vị Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, cụ thể:
STT | TÊN TÀI LIỆU | THỜI HẠN BẢO QUẢN |
1 | Tập văn bản đến của các cơ quan, tổ chức - Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn chung cho các cơ quan, đơn vị (hồ sơ nguyên tắc) |
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
| - Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn riêng cho cơ quan, đơn vị - Tài liệu thông báo để biết, để phối hợp | Vĩnh viễn 5 năm |
2 | Hồ sơ đại hội của các tổ chức Đoàn thanh niên, Công đoàn, Phụ nữ | Vĩnh viễn |
3 | Chương trình, kế hoạch, báo cáo tình hình hoạt động của các tổ chức - Hàng năm và nhiệm kỳ - Tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng |
Vĩnh viễn 10 năm |
4 | Hồ sơ tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Đảng và cơ quan, đơn vị cấp trên | Vĩnh viễn |
5 | Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên, Công đoàn, Phụ nữ | Vĩnh viễn |
6 | Số ghi chép các loại | 20 năm |
7 | Công văn trao đổi | 10 năm |