16:56 - 09/11/2024

Phí khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa là bao nhiêu?

Phí khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Bảo Ngọc hiện đang sống và làm việc tại Tiền Giang. Tôi hiện đang tìm hiểu về việc thẩm định cấp giấy giám định y khoa. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi phí khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào?

Nội dung chính

    Phí khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa là bao nhiêu?

    Phí khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa được quy định tại Biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư 243/2016/TT-BTC, cụ thể: 

    Nội dung

    Mức thu
    (đồng/trường hợp)

    Ghi điện não đồ

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    155.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    238.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    253.000

    Siêu âm 2D

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    150.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    173.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    188.000

    Siêu âm 3D, 4D

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    250.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    288.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    313.000

    Ghi điện tâm đồ

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    135.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    158.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    173.000

    Chụp phim X-quang

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    165.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    188.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    203.000

    Chụp CT Scanner

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    1.102.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    1.147.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    1.177.000

    Chụp cộng hưởng từ (MRI)

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    1.702.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    1.747.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    1.777.000

    Chụp cắt lớp 3D (MSCT)

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    2.772.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    2.838.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    2.882.000

    Đo thông khí phổi

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    135.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    158.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    173.000

    Đo điện cơ

     

    Trường hợp khám giám định thông thường

    185.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    208.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    314.000

    Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số

     

    Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

    135.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    158.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    173.000

    Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK

     

    Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

    153.000

    Trường hợp khám giám định phúc quyết

    176.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    282.000

    Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào:

     

    Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

    200.000

    Trường hợp khám giám định phúc khuyết

    250.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    300.000

    Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR):

     

    Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

    500.000

    Trường hợp khám giám định phúc khuyết

    550.000

    Trường hợp khám giám định đặc biệt

    600.000

    Ghi chú:

    - Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.

    - Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám.

    Trên đây là tư vấn về phí khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 243/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.

    9