BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
243/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH
Y KHOA
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
giám định y khoa.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
Điều 2. Người nộp phí
1. Cá nhân khi yêu cầu giám định y khoa phải nộp
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa cho cơ sở thực hiện giám định y khoa
theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với thương binh, bệnh binh; người hưởng
chính sách như thương binh; người hoạt động kháng chiến mắc bệnh, tật liên quan
đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người
khuyết tật, chi phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa được bảo đảm từ ngân
sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định
chi trả.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
là cơ sở thực hiện giám định y khoa, bao gồm:
1. Viện Giám định Y khoa (Bệnh viện Bạch Mai).
2. Các Phân Hội đồng Giám định Y khoa trung ương.
3. Trung tâm hoặc Phòng Giám định Y khoa các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
4. Cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa
các Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm
định cấp giấy giám định y khoa thực hiện theo quy định tại Biểu phí thẩm
định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp đã thu phí thẩm định cấp giấy giám định
y khoa thì cơ sở thẩm định cấp giấy giám
định y khoa sẽ không thu giá dịch vụ khám bệnh theo quy định hiện hành.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức
thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho việc thẩm định cấp giấy giám định y khoa và thu phí do ngân sách
nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân
sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí đối với
các cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được
trích lại 95% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 5% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 93/2012/TT-BTC
ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại Luật
phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí,
lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp
khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc
các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về
các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4,
TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không
quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol
toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL,
Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP,
HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm
tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích
nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu,
Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế
bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân
cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng
trạng thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa
đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của
Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở
giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại
cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì
cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung
trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám
cho cơ sở thực hiện việc khám./.