11:08 - 06/01/2025

Nộp thuế môn bài năm 2025: 07 quy định cần biết

Ai phải nộp thuế môn bài năm 2025? Nộp thuế môn bài năm 2025 như thế nào?

Nội dung chính

    Ai phải nộp thuế môn bài năm 2025?

    Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, người nộp thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:

    - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã 2012.

    - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    - Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

    - Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    - Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên (nếu có).

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    Nộp thuế môn bài năm 2025: 07 quy định cần biết (Hình từ internet)

    Trường hợp nào được miễn thuế môn bài năm 2025

    Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2025 được quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP gồm:

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

    - Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

    - Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

    - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

    - Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

    - Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

    + Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

    + Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

    - Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    + Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    + Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

    - Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

    Mức thu thuế môn bài năm 2025

    Mức thu thuế môn bài năm 2025 được quy định tại Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC. Xem chi tiết Mức thu thuế môn bài năm 2025

    Mẫu tờ khai thuế môn bài năm 2025

    Mẫu tờ khai lệ phí môn bài là mẫu 01/LPMB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    Hướng dẫn điền tờ khai thuế môn bài năm 2025

    - Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.

    - Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.

    - Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.

    - Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.

    - Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).

    - Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.

    Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025

    Căn cứ khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

    Tuy nhiên, ngày 30/01/2025 là ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025.

    Do đó, căn cứ theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC, khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 và Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 thì thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 03/02/2025.

    Hướng dẫn khai lệ phí môn bài năm 2025

    Khai lệ phí môn bài năm 2025 được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

    - Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh:

    + Thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    + Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

    - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.

    Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

    55