15:24 - 03/01/2025

Ai phải nộp thuế môn bài năm 2025?

Ai là người phải nộp lệ phí môn bài 2025? Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào? Cách tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?

Nội dung chính

    Ai là người phải nộp thuế môn bài 2025?

    Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người phải nộp lệ phí môn bài 2025 là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:

    - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    - Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023.

    - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    - Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

    - Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    - Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên (nếu có).

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    Ai phải nộp thuế môn bài năm 2025?Ai phải nộp thuế môn bài năm 2025? (Hình từ Internet)

    Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?

    Căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

    Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
    ....
    9. Lệ phí môn bài:
    a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
    b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
    b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
    c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
    c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

    Theo đó, thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 30/01.

    Đồng thời rại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế như sau:

    Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế
    Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.

    Dẫn chiếu đến khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về kết thúc thời hạn như sau: Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.

    Do đó, thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hằng năm, tuy nhiên do ngày 30/01/2025 trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán 2025 nên thời hạn cuối cùng nộp thuế môn bài là ngày 03/02/2025.

    Ngoài ra, cần lưu ý:

    - Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

    + Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

    + Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

    + Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

    + Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

    + Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

    Cách tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế môn bài như sau:

    Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
    Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
    1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
    a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
    ...
    2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
    a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
    b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

    Như vậy, khi chậm nộp thuế môn bài 2025 số tiền chậm nộp được tính như sau: 

    Số tiền chậm nộp = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

    Lưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

    114