15:10 - 28/11/2024

Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP

Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP

Nội dung chính

    Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP

    Ngày 26 tháng 11 năm 2924, Chính phủ ban hành Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú 2020.

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định về nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như sau:

    (1) Người không có nơi thường trú, tạm trú phải khai báo thông tin cư trú bằng Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại theo Điều 19 Luật Cư trú 2020. Nếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc cư trú chưa đầy đủ hoặc chính xác, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiếp nhận, kiểm tra, xác minh và cập nhật theo quy định pháp luật.

    (2) Nếu cơ quan đăng ký cư trú phát hiện công dân cần khai báo thông tin, họ phải hướng dẫn và yêu cầu công dân khai báo trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    (3) Trường hợp thông tin khai báo chưa đầy đủ, chính xác hoặc không xác minh được, cơ quan đăng ký cư trú sẽ từ chối tiếp nhận và yêu cầu khai báo lại. Thời hạn kiểm tra, xác minh lại được áp dụng như lần đầu. Khi xác định thông tin đầy đủ, chính xác và phù hợp, cơ quan này sẽ cập nhật dữ liệu, xác lập số định danh cá nhân, đồng thời cấp giấy xác nhận cư trú nếu công dân có nhu cầu.

    (4) Giấy xác nhận thông tin cư trú bao gồm các thông tin cơ bản: họ tên, số định danh cá nhân, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi đăng ký khai sinh, nơi ở hiện tại, ngày khai báo cư trú, thông tin chủ hộ và quan hệ với chủ hộ.

    (5) Công dân được cấp giấy xác nhận cư trú phải đăng ký thường trú hoặc tạm trú khi đủ điều kiện. Nếu chưa đủ điều kiện nhưng có thay đổi thông tin cá nhân, họ phải khai báo lại để cơ quan cập nhật và điều chỉnh thông tin.

    Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú theo Nghị định 154/2024/NĐ-CPNơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP (Hình từ internet)

    Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 11 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định về hhông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân cụ thể như sau:

    (1) Số hồ sơ cư trú.

    (2) Thông tin quy định tại khoản 1 đến khoản 15, khoản 21 đến khoản 25 Điều 9 và khoản 4 Điều 15 Luật Căn cước 2023.

    (3) Tên gọi khác.

    (4) Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.

    (5) Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.

    (6) Tình trạng khai báo tạm vắng, đối tượng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng, nơi đến trong thời gian tạm vắng, thời gian kết thúc tạm vắng.

    (7) Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.

    (8) Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.

    (9) Tiền án.

    (10) Tiền sự.

    (11) Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.

    (12) Xóa án tích.

    (13) Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

    (14) Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã, truy tìm, đình nã.

    (15) Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.

    Phạm vi điều chỉnh Nghị định 154/2024/NĐ-CP là gì?

    Căn cứ Điều 1 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Phạm vi điều chỉnh
    Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú về:
    1. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển.
    2. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú.
    3. Các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân.
    4. Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên; một số nội dung đăng ký, quản lý cư trú.
    5. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú.
    6. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú.
    7. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về cư trú và thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    Như vậy, theo quy định pháp luật, Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú 2020 ở phạm vi điều chỉnh trên.

    Nghị định 154/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2025. 

    11