08:02 - 18/12/2024

Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm những ai? Mức giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc 2024?

Tôi muốn hỏi người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm những ai? Mức giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc 2024? - câu hỏi của chị H.G (Huế)

Nội dung chính

    Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm những ai?

    Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm:

    (1) Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của chồng, con riêng của vợ, cụ thể gồm:

    - Con dưới 18 tuổi (trường hợp này tính đủ theo tháng).

    - Con từ 18 tuổi trở lên mà bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

    - Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập đó không vượt quá 01 triệu đồng.

    (2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng đủ điều kiện

    (3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng (hoặc cha vợ, mẹ vợ); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện.

    (4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện theo quy định, bao gồm:

    - Chị ruột, anh ruột, em ruột của người nộp thuế.

    - Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, cậu ruột, dì ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

    - Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của chị ruột, anh ruột, em ruột.

    - Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

    *Lưu ý:

    - Vợ hoặc chồng của người nộp thuế

    - Cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng (hoặc cha vợ, mẹ vợ); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế

    - Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện theo quy định, bao gồm:

    + Chị ruột, anh ruột, em ruột của người nộp thuế.

    + Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, cậu ruột, dì ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

    + Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của chị ruột, anh ruột, em ruột.

    + Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

    Các trường hợp nêu trên phải đáp ứng các điều kiện như sau:

    - Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

    + Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

    + Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    - Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm những ai? Mức giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc 2024?

    Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm những ai? Mức giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc 2024?

    Mức giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc mới nhất năm 2024?

    Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:

    + Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế

    + Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc

    Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh năm 2024 như sau:

    Mức giảm trừ gia cảnh
    Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
    1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
    2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

    Theo đó, Mức giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc năm 2024 như sau:

    - Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)

    - Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

    Tức người có thu nhập từ tiền công tiền lương trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) sau khi đã trừ tiền đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định, các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, và các khoản được miễn thuế theo quy định thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

    Đồng thời mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

    Tức, nếu người có một người phụ thuộc thì tổng thu nhập chịu thuế của người đó phải trên 15,4 triệu đồng/tháng thì mới phải đóng thuế TNCN

    Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc với đối tượng là con gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với đối tượng là con gồm:

    Dưới 18 tuổi hồ sơ gồm:

    -Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).

    Từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:

    - Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).

    - Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

    - Con đang theo học tại các bậc học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng, hồ sơ chứng minh gồm:

    + Bản chụp Giấy khai sinh.

    + Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

    - Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

    15