09:27 - 09/11/2024

Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không được quy định như thế nào?

Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:

    1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không.

    2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không.

    3. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý

    a) Mức giá dịch vụ

    Đối tượng áp dụng

    Đơn vị tính

    Mức giá

    Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc tế

    USD/hành khách

    2

    Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc nội

    VNĐ/hành khách

    18.181

    b) Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (=) 50% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

    c) Nội dung dịch vụ bao gồm: soi chiếu an ninh hành khách, hành lý; an ninh bảo vệ tàu bay; an ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến; quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong vòng 24h; nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay; canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.

    4. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên

    a) Mức giá dịch vụ

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Mức giá

    Giá theo giờ

    USD khách giờ

    9

    Giá theo ngày

    USD/khách/ngày

    90

    b) Quy định tính giá

    Mức giá nêu trên áp dụng đối với tối đa 01 nhân viên an ninh giám sát có trang bị dụng cụ hỗ trợ. Thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ được tính từ khi các bên giao, nhận và ký biên bản bàn giao cho đến khi các bên giao, nhận lại hành khách bị từ chối nhập cảnh và ký biên bản bàn giao. Thời gian tối thiểu cho 01 lần sử dụng dịch vụ là 01 giờ, dưới 60 phút được tính là 01 giờ. Trên 10 giờ được tính giá theo ngày.

    c) Nhà vận chuyển có hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

    5. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi

    a) Mức giá dịch vụ

    Cảng hàng không

    Mức giá

    Quốc tế (USD/tấn)

    Quốc nội (VNĐ/tấn)

    Nhóm A, Nhóm B

    17,0

    140.000

    Nhóm C

    10,2

    84.000

    b) Nội dung dịch vụ bao gồm: kiểm tra, soi chiếu, lục soát giám sát an ninh hàng hóa, bưu gửi; giám sát, lục soát an ninh, bảo vệ tàu bay, nhận dạng hàng hóa, bưu gửi trước khi lên tàu bay.

    c) Nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

    6. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa đã qua soi chiếu an ninh từ kho hàng không kéo dài vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không

    a) Mức giá dịch vụ: 120.000 VNĐ/tấn.

    b) Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

    7. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay

    a) Mức giá dịch vụ: 30.000 VNĐ/lượt xe.

    b) Nội dung dịch vụ: kiểm tra phương tiện chuyên chở và kiểm tra niêm phong an ninh suất ăn, xăng dầu, hàng hóa phục vụ khai thác hàng không trước khi vào khu bay.

    c) Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

     

    4