Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 năm 2024 là bao nhiêu? Có được ủy quyền cho người khác làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 không?
Nội dung chính
Phí làm lý lịch tư pháp số 2 năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí khi làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:
Stt | Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần/người) |
1 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp | 200.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ). | 100.000 |
Như vậy, năm 2024, lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 được quy định như sau:
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Có được ủy quyền cho người khác làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 không?
Tại Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định về thủ tục yếu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
1. Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này.
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm những nội dung gì?
Tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm những nội dung sau:
(1) Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
(2) Tình trạng án tích:
- Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
- Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
(3) Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
- Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.