Hướng dẫn Hải quan về xuất khẩu xi măng
Nội dung chính
Hướng dẫn Hải quan về xuất khẩu xi măng
Căn cứ quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ. Mặt hàng xi măng không thuộc danh mục các mặt hàng nhập cấm xuất khẩu hoặc hạn chế xuất khẩu nên Công ty có thể làm thủ tục xuất khẩu như hàng hoá thương mại thông thường.
- Căn cứ vào Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Căn cứ vào Chú giải của Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hóa năm 2007 của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới (HS 2007).
- Căn cứ vào Biểu thuế xuất nhập nhập khẩu ưu đãi 2014 ban hành theo Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014, thì mặt hàng:
+ Xi măng có thể tham khảo phân loại mã HS nhóm 2523 (tùy loại xi măng mà có mã HS chi tiết); thuế suất thuế xuất khẩu: 0%.
Lưu ý: Căn cứ Khoản 2 Điều 2, Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định:
2. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).