14:30 - 08/01/2025

Hướng dẫn chi tiết cách lập dàn ý bài văn biểu cảm? Ngữ liệu sử dụng cho môn Ngữ văn lớp 7 ra sao?

Hướng dẫn cách lập dàn ý bài văn biểu cảm lớp 7 các bạn học sinh có thể tham khảo. Ngữ liệu sử dụng cho môn Ngữ văn lớp 7 ra sao?

Nội dung chính


    Hướng dẫn chi tiết cách lập dàn ý bài văn biểu cảm?

    Muốn viết một bài văn biểu cảm về một con người hoặc một sự việc ở môn Ngữ văn lớp 7 thì trước hết phải lập được dàn ý bài văn biểu cảm.

    Vì vậy, các bạn học sinh lớp 7 có thể tham khảo mẫu dàn ý chi tiết bài văn biểu cảm lớp 7 như sau:

    Hướng dẫn chi tiết cách lập dàn ý bài văn biểu cảm

    I. Mở bài:

    Giới thiệu chung: Giới thiệu đối tượng mà bạn muốn biểu cảm (người, vật, sự việc, hiện tượng).

    Câu mở hook: Dùng một câu hỏi tu từ, một câu nói hay, một hình ảnh gợi cảm để thu hút người đọc.

    Trình bày cảm xúc chung: Nêu cảm xúc chung của bạn về đối tượng đó (yêu thích, ngưỡng mộ, trân trọng,...).

    II. Thân bài:

    Miêu tả chi tiết:

    Ngoại hình: Miêu tả những đặc điểm nổi bật về ngoại hình của đối tượng (nếu là người hoặc vật).

    Tính cách: Nếu là người, hãy miêu tả tính cách, những điểm mạnh, điểm yếu.

    Hoàn cảnh: Miêu tả hoàn cảnh, không gian, thời gian liên quan đến đối tượng.

    Kể lại những kỉ niệm:

    Kể lại những câu chuyện, những kỉ niệm đáng nhớ liên quan đến đối tượng.

    Nhấn mạnh những chi tiết gây ấn tượng sâu sắc.

    Phân tích, bình luận:

    Phân tích những đặc điểm, tính cách nổi bật của đối tượng.

    Nêu những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân khi tiếp xúc với đối tượng.

    So sánh, đối chiếu với những người, vật, sự việc khác.

    Suy nghĩ, đánh giá:

    Đánh giá chung về giá trị, ý nghĩa của đối tượng.

    Nêu những bài học rút ra được.

    III. Kết bài:

    Khẳng định lại tình cảm: Khẳng định lại tình cảm của bạn đối với đối tượng.

    Mong ước, nguyện vọng: Nêu lên những mong ước, nguyện vọng liên quan đến đối tượng.

    Câu kết: Dùng một câu văn hay, một hình ảnh ấn tượng để khép lại bài viết.

    *Ví dụ: Bài văn biểu cảm về người mẹ

    Mở bài: Mẹ em là người phụ nữ tuyệt vời nhất mà em từng biết. Em yêu mẹ nhiều lắm.

    Thân bài:

    Miêu tả ngoại hình mẹ: Mẹ có đôi mắt sáng, nụ cười ấm áp, mái tóc đen mượt...

    Kể lại những kỉ niệm: Mẹ thường thức khuya để may vá, nấu ăn cho cả nhà. Mẹ luôn động viên em học tập.

    Phân tích: Mẹ là chỗ dựa vững chắc cho em, mẹ luôn yêu thương và quan tâm đến em.

    Kết bài: Em sẽ cố gắng học tập thật tốt để không phụ lòng mẹ. Mẹ ơi, con yêu mẹ nhiều lắm!

    *Lưu ý:

    Chọn góc nhìn: Bạn có thể viết ở ngôi thứ nhất (tôi, em) hoặc ngôi thứ ba (anh ấy, cô ấy).

    Sử dụng từ ngữ giàu cảm xúc: Chọn những từ ngữ gợi cảm, thể hiện rõ tình cảm của bạn.

    Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm để bài văn sinh động hơn.

    Sáng tạo: Đừng ngại thể hiện cá tính và suy nghĩ riêng của mình.

    *Một số chủ đề gợi ý:

    Biểu cảm về người thân (ông bà, bố, mẹ, anh chị em)

    Biểu cảm về thầy cô giáo

    Biểu cảm về bạn thân

    Biểu cảm về một con vật nuôi

    Biểu cảm về một món quà

    Biểu cảm về một kỉ niệm

    Biểu cảm về quê hương

    Biểu cảm về thiên nhiên

    Biểu cảm về một tác phẩm văn học


    *Lưu ý: Thông tin về hướng dẫn chi tiết cách lập dàn ý bài văn biểu cảm chỉ mang tính chất tham khảo./.

    Hướng dẫn chi tiết cách lập dàn ý bài văn biểu cảm? Ngữ liệu sử dụng cho môn Ngữ văn lớp 7 ra sao?

    Hướng dẫn chi tiết cách lập dàn ý bài văn biểu cảm? Ngữ liệu sử dụng cho môn Ngữ văn lớp 7 ra sao? (Hình từ Internet)

    Kiến thức văn học môn Ngữ văn của học sinh lớp 7 gồm những gì?

    Căn cứ tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, kiến thức văn học của học sinh lớp 7 gồm:

    - Giá trị nhận thức của văn học

    - Đề tài và chủ đề của văn bản; mối liên hệ giữa chi tiết với chủ đề, cách xác định chủ đề văn bản; thái độ, tình cảm của tác giả thể hiện qua văn bản

    - Văn bản tóm tắt

    - Hình thức của tục ngữ

    - Đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian, nhân vật của truyện ngụ ngôn và truyện khoa học viễn tưởng

    - Người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba; tác dụng của mỗi kiểu người kể chuyện trong một truyện kể

    - Một số yếu tố hình thức của thơ bốn, năm chữ): số lượng câu, chữ, vần, nhịp

    - Chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn

    - Những trải nghiệm cuộc sống và việc hiểu văn học.

    Ngữ liệu sử dụng cho môn Ngữ văn lớp 7 ra sao?

    Theo quy định tại tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, ngữ liệu sử dụng cho môn Ngữ văn lớp 7 gồm các văn bản sau:

    (1). Văn bản văn học

    - Ngụ ngôn, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng

    - Thơ, thơ bốn chữ, năm chữ

    - Tuỳ bút, tản văn

    - Tục ngữ

    (2). Văn bản nghị luận

    - Nghị luận xã hội

    - Nghị luận văn học

    (3). Văn bản thông tin

    - Văn bản giới thiệu quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động

    - Văn bản tường trình

    Môn ngữ văn của học sinh lớp 7 học bao nhiêu tiết?

    Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định thời lượng chương trình môn ngữ văn như sau:

    Lớp 1

    Lớp 2

    Lớp 3

    Lớp 4

    Lớp 5

    Lớp 6

    Lớp 7

    Lớp 8

    Lớp 9

    Lớp 10

    Lớp 11

    Lớp 12

    420

    350

    245

    245

    245

    140

    140

    140

    140

    105

    105

    105

    Như vậy, thời lượng Môn ngữ văn lớp 7 sẽ là 140 tiết, trong đó 63% là đọc, 22% là viết, nói và nghe là 10% và đánh giá định kỳ 5%.

    Tuổi của học sinh lớp 7 là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi của học sinh trường trung học như sau:

    Tuổi của học sinh trường trung học
    1. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
    2. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.
    3. Học sinh không được lưu ban quá 03 lần trong một cấp học.
    4. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
    a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
    b) Hiệu trưởng thành lập Hội đồng khảo sát, tư vấn gồm thành phần cơ bản sau: đại diện của Lãnh đạo trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang theo học.
    c) Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng khảo sát, tư vấn, hiệu trưởng xem xét, quyết định.
    5. Học sinh trong độ tuổi quy định ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường trung học tại nơi cư trú hoặc trường trung học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
    a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
    b) Hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào lớp phù hợp.

    Như vậy, tuổi của học sinh vào học lớp 7 trung học cơ sở là 12 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp, lưu ban hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 7 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm học trước.

    Ngoài ra, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn so với tuổi quy định.

    337
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ