Hệ số lương của công chức Kiểm toán nhà nước
Nội dung chính
Hệ số lương của công chức Kiểm toán nhà nước
Hệ số lương của công chức Kiểm toán nhà nước được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, theo đó:
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CỦA CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Số TT | Nhóm chức danh | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 |
|
|
| |
2 | Loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 |
| |
Loại A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Ghi chú:
Đối tượng áp dụng bảng lương cán bộ, công chức ngành Kiểm toán nhà nước như sau:
- Loại A3 gồm: Chuyên viên cao cấp, Kiểm toán viên cao cấp và tương đương;
- Loại A2 gồm: Chuyên viên chính, Kiểm toán viên chính và tương đương;
- Loại A1 gồm: Chuyên viên, Kiểm toán viên và tương đương.
Trên đây là tư vấn về hệ số lương của công chức Kiểm toán nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.