15:02 - 06/03/2025

Danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 1/3/2025 theo Quyết định 383

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 383/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.

Nội dung chính

    Danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 1/3/2025 theo Quyết định 383

    Ngày 26/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 383/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.

    Theo đó, tại phụ lục tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của chi cục dự trữ nhà nước khu vực ban hành kèm theo Quyết định 383/QĐ-BTC quy định danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 1/3/2025 cụ thể như sau:

    STT Tên đơn vị Địa bàn quản lý Trụ sở chính
    1 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên Hà Nội
    2 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Tiền Giang Thành phố Hồ Chí Minh
    3 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình Hải Phòng
    4 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV Lào Cai, Yên Bái, Hải Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ Tuyên Quang
    5 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V Sơn La, Điện Biên, Lai Châu Sơn La
    6 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn Thái Nguyên
    7 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa Thanh Hóa
    8 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII Nghệ An, Hà Tĩnh Nghệ An
    9 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Huế Quảng Bình
    10 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X Đà Nẵng, Quảng Nam Đà Nẵng
    11 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI Bình Định, Quảng Ngãi Bình Định
    12 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận Khánh Hòa
    13 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII Gia Lai, Kon Tum Gia Lai
    14 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV Tây Nguyên, Đắk Lắk, Đắk Nông Đắk Lắk
    15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh Cần Thơ

    Trên đây là chi tiết danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 1/3/2025

    Danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 1/3/2025 theo Quyết định 383

    Danh sách 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực từ 1/3/2025 theo Quyết định 383 (Hình từ Internet)

    Nhiệm vụ quyền hạn của Cục dự trữ Nhà nước theo Quyết định 383

    Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 383/QĐ-BTC quy định về nhiệm vụ quyền hạn của Cục dự trữ Nhà nước như sau:

    1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định:

    - Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của 2 Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về dự trữ quốc gia;

    - Chính sách phát triển, định hướng nguồn lực, chiến lược dự trữ quốc gia; quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia; kế hoạch dự trữ quốc gia 05 năm và hàng năm; chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý dự trữ quốc gia;

    - Điều chỉnh danh mục hàng dự trữ quốc gia, danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia, mức dự trữ từng loại hàng, tổng mức dự trữ quốc gia trong từng thời kỳ và hàng năm;

    - Bổ sung dự toán ngân sách trung ương cho dự trữ quốc gia trong năm, bổ sung kinh phí mua bủ hàng dự trữ quốc gia đã xuất cấp không thu tiền của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;

    - Việc nhập, xuất, tiêu hủy, giảm vốn hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.

    2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:

    - Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, kế hoạch hoạt động hàng năm và các văn bản khác về dự trữ quốc gia; lý;

    - Quy hoạch chỉ tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản

    - Chế độ quản lý tài chính, ngân sách chỉ cho dự trữ quốc gia; cơ chế mua, bán, nhập, xuất, bảo quản, quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia; chế độ thống kê, báo cáo về dự trữ quốc gia;

    - Tiêu chuẩn kho dự trữ quốc gia (không bao gồm kho dự trữ quốc gia của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng); quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia; tiêu chuẩn cơ sở đối với hàng dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính quản lý theo quy định của pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia; định mức chi phí nhập, xuất tại cửa kho dự trữ quốc gia, định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật, chỉ phí chưa có định mức (nhập, xuất tại cửa kho dự trữ quốc gia, bảo quản hàng dự trữ quốc gia) và chi phí xuất tối đa ngoài cửa kho hàng dự trữ quốc gia;

    - Phân bổ, giao, điều chỉnh dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước chỉ mua hàng dự trữ quốc gia đối với hàng dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính quản lý;

    - Cấp kinh phí chỉ mua hàng dự trữ quốc gia, chỉ nghiệp vụ dự trữ quốc gia cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý hảng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;

    - Tạm ứng ngân sách nhà nước chỉ cho mua hàng dự trữ quốc gia, chỉ cho nhập, xuất bảo quản hàng dự trữ quốc gia của bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;

    - Thẩm định và tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước chỉ cho mua hàng dự trữ quốc gia, chỉ nghiệp vụ dự trữ quốc gia của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trường Bộ Tài chính;

    - Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong tỉnh huống đột xuất, cấp bách theo quy định của pháp luật,

    - Giảm vốn đối với hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật, thanh lý hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý.

    3. Kiểm tra phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chỉ hoạt động dự trữ quốc gia cho bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và phân công, phán cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    4. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Cục Dự trữ Nhà nước.

    5. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về lĩnh vực dự trữ quốc gia sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

    6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về dự trữ quốc gia.

    7. Trực tiếp quản lý các mặt hàng dự trữ quốc gia thuộc danh mục được Chính phủ phân công cho Bộ Tài chính quản lý:

    - Tổ chức thực hiện quản lý, bảo quản, nhập, xuất, mua, bán, luân phiên đổi hàng, bảo đảm an toàn, xử lý hao hụt, dõi thừa hàng dự trữ quốc gia được giao quản lý theo quy định của pháp luật,

    - Thực hiện xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, cứu nạn, hỗ trợ, viện trợ quốc tê hoặc đáp ứng các yêu cầu đột xuất, cấp bách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính,

    - Quyết định giá cụ thể khi mua, bán hàng dự trữ quốc gia (trừ các trường hợp thực hiện mua theo hình thức đầu thầu rộng rãi, cháo hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, bán theo hình thức đấu giá theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia).

    8. Tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng hệ thống kho, trụ sở, trang thiết bị kỹ thuật theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trường Bộ Tài chính

    9. Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra về dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; kiểm tra nội bộ, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, tiêu cục theo quy định của pháp luật, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về dự trữ quốc gia

    10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ trong bảo quản và quản lý dự trữ quốc gia.

    11. Xây dựng hệ thống thông tin, đảm bảo công tác an toàn thông tin, tổ chức thực hiện công tác thống kê và chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia và nguồn lực khác, lập báo cáo tài chính tổng hợp về hoạt động dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.

    12. Thực hiện hợp tác quốc tế về dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và theo phản công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    13. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thường, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đổi với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vị quản lý của Cục Dự trữ Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    14. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật; thực hánh tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý và sử dụng tài sản, kinh phí được giao.

    15. Thực hiện công tác pháp chế theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.

    16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.

    saved-content
    unsaved-content
    27