Danh sách 14 phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 4 (Kho bạc nhà nước Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình)
Nội dung chính
Danh sách 14 phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 4 (Kho bạc nhà nước Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình)
Căn cứ theo Phụ lục tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực 4 ban hành kèm theo Quyết định 57/QĐ-KBNN năm 2025 thì Danh sách 14 phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 4 (Kho bạc nhà nước Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình) như sau:
STT | Phòng Giao dịch | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
|
| Hưng Yên |
|
1 | Phòng Giao dịch số 1 | Huyện Khoái Châu Huyện Văn Giang | KBNN Khoái Châu |
2 | Phòng Giao dịch số 2 | Huyện Văn Lâm Huyện Mỹ Hào | KBNN Mỹ Hào |
|
| Hà Nam |
|
3 | Phòng Giao dịch số 3 | Tỉnh Hà Nam Thành phố Phủ Lý | KBNN Hà Nam |
4 | Phòng Giao dịch số 4 | Thị xã Duy Tiên Thị xã Kim Bảng | KBNN Kim Bảng |
5 | Phòng Giao dịch số 5 | Huyện Bình Lục Huyện Lý Nhân Huyện Thanh Liêm | KBNN Bình Lục |
|
| Nam Định |
|
6 | Phòng Giao dịch số 6 | Tỉnh Nam Định | KBNN Nam Định |
7 | Phòng Giao dịch số 7 | Thành phố Nam Định | KBNN Nam Định |
8 | Phòng Giao dịch số 8 | Huyện Ý Yên Huyện Vụ Bản | KBNN Ý Yên |
9 | Phòng Giao dịch số 9 | Huyện Nam Trực Huyện Trực Ninh Huyện Nghĩa Hưng | KBNN Nam Trực |
10 | Phòng Giao dịch số 10 | Huyện Xuân Trường Huyện Giao Thủy Huyện Hải Hậu | KBNN Xuân Trường |
|
| Ninh Bình |
|
11 | Phòng Giao dịch số 11 | Tỉnh Ninh Bình Thành phố Hoa Lư | KBNN Ninh Bình |
12 | Phòng Giao dịch số 12 | Huyện Gia Viễn Huyện Nho Quan | KBNN Nho Quan |
13 | Phòng Giao dịch số 13 | Thành phố Tam Điệp Huyện Yên Mô | KBNN Tam Điệp |
14 | Phòng Giao dịch số 14 | Huyện Kim Sơn Huyện Yên Khánh | KBNN Kim Sơn |
Danh sách 14 phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 4 (Kho bạc nhà nước Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình) (Hình từ Internet)
Mô hình 2 cấp của Kho bạc Nhà nước từ 1/3/2025
Ngày 26/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 385/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực từ 01/03/2025.
Kho bạc Nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính; ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước thông qua hình thức phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường vốn trong nước theo quy định của pháp luật.
Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Theo Quyết định 385/QĐ-BTC quy định Kho bạc Nhà nước được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 02 cấp.
Theo đó mô hình 2 cấp của Kho bạc Nhà nước như sau:
(1) Kho bạc Nhà nước có 10 đơn vị tại Trung ương:
- Ban Chính sách - Pháp chế;
- Ban Kế toán Nhà nước;- Ban Quản lý ngân quỹ;
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Tài vụ - Quản trị;
- Ban Quản lý hệ thống thanh toán;
- Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số;
- Ban Giao dịch;
- Thanh tra Kho bạc Nhà nước;
- Văn phòng.
Các tổ chức quy định tại khoản (1) là tổ chức hành chính giúp Giám đốc Kho bạc Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước, trong đó các tổ chức quy định từ điểm e đến điểm k khoản 1 Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý hệ thống thanh toán có 03 tổ, Ban Kế toán Nhà nước có 04 tổ, Ban Quản lý ngân quỹ có 04 tổ, Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số có 05 tổ, Ban Giao dịch có 02 tổ, Thanh tra Kho bạc Nhà nước có 04 tổ và Văn phòng có 05 tổ.
(2) Kho bạc Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực.
- Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Kho bạc Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC.
- Kho bạc Nhà nước khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu, giúp việc và 350 Phòng Giao dịch.
- Kho bạc Nhà nước khu vực, Phòng Giao dịch có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.