Chi tiết lịch đi học trở lại của 63 tỉnh, thành mới nhất?
Nội dung chính
Chi tiết lịch đi học trở lại của 63 tỉnh, thành mới nhất?
Phụ huynh/học sinh tham khảo lịch đi học trở lại các cấp của 63 tỉnh thành sau đây:
STT | Tỉnh/Thành | Ngày tựu trường | Ngày khai giảng |
1 | Hà Nội | Lớp 1: 21/8 Các khối khác: 28/8 | Ngày 5/9 |
2 | TP.HCM (Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2023) | Mầm non, THCS, THPT, GDTX: Ngày 28/8. Tiểu học, lớp 2, 3, 4, 5: Ngày 28/8 Lớp 1: Ngày 21/8. | Ngày 5/9 |
3 | An Giang | Lớp 1: 21/8 Các khối còn lại: 28/8 | Ngày 5/9 |
4 | Bà Rịa Vũng Tàu | Lớp 1: Trước 29/8 Các khối còn lại: 29/8 | Ngày 5/9 |
5 | Bạc Liêu | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
6 | Bắc Kạn | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
7 | Bắc Ninh | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
8 | Bến Tre | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
9 | Bình Dương | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
10 | Bình Phước | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
11 | Bình Thuận | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
12 | Cà Mau | Ngày 25/8 | Ngày 5/9 |
13 | Cần Thơ (Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2023) | Ngày 28/8 Lớp 1: 23/8 | Ngày 5/9 |
14 | Cao Bằng | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
15 | Kiên Giang | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
16 | Kon Tum | Ngày 28/8 Lớp 1: Ngày 21/8 | Ngày 5/9 |
17 | Lai Châu | Dự kiến sau 22/8 | Ngày 5/9 |
18 | Đà Nẵng | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
19 | Đắk Lắk | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
20 | Đắk Nông | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
21 | Điện Biên | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
22 | Đồng Nai | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
23 | Đồng Tháp | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
24 | Lâm Đồng | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
25 | Lạng Sơn (Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2023) | Các khối lớp: Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng. Lớp 1: sớm nhất trước 02 tuần so với ngày khai giảng | Ngày 5/9 |
26 | Long An | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
27 | Nam Định (Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2023) | Ngày 29/8 Lớp 1: Ngày 22/8 | Ngày 5/9 |
28 | Nghệ An | Ngày 22/8 | Ngày 5/9 |
29 | Ninh Bình | Lớp 1: 22/8 Các khối còn lại: 28/8 | Ngày 5/9 |
30 | Ninh Thuận | Lớp 1: 21/8 Các khối còn lại: 28/8 | Ngày 5/9 |
31 | Phú Thọ | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
32 | Phú Yên | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
33 | Gia Lai | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
34 | Hà Giang (Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2023) | Ngày 28/8 Lớp 1: Ngày 21/8 | Ngày 5/9 |
35 | Hà Nam | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
36 | Hà Tĩnh | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
37 | Hải Dương | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
38 | Hải Phòng | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
39 | Hậu Giang | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
40 | Hoà Bình | Lớp 1: 21/8 Các khối còn lại: 28/8 | Ngày 5/9 |
41 | Hưng Yên | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
42 | Khánh Hoà | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
43 | Quảng Bình | Các khối lớp: Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng. Lớp 1: sớm nhất trước 02 tuần so với ngày khai giảng
| Ngày 5/9 |
44 | Quảng Nam (Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2023) | Lớp 1: 22/8 Các khối còn lại: 29/8 | Ngày 5/9 |
45 | Quảng Ninh | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
46 | Quảng Ngãi | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
47 | Quảng Trị | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
48 | Sóc Trăng | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
49 | Sơn La (Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2023) | Các khối lớp: Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng. Lớp 1: sớm nhất trước 02 tuần so với ngày khai giảng | Ngày 5/9 |
50 | Tây Ninh | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
51 | Thái Bình | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
52 | Thái Nguyên | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
53 | Thanh Hoá | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
54 | Thừa Thiên Huế | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
55 | Tiền Giang | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
56 | Trà Vinh | Lớp 1: 21/8 Các khối còn lại: 28/8 | Ngày 5/9 |
57 | Tuyên Quang | Lớp 1: 21/8 Các khối còn lại: 28/8 | Ngày 5/9 |
58 | Vĩnh Long | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
59 | Vĩnh Phúc | Dự kiến 22/8 | Ngày 5/9 |
60 | Lào Cai | Lớp 1: 21/8 Các khối còn lại: 28/8 | Ngày 5/9 |
61 | Bình Định | Lớp 1: 21/8 Các khối còn lại: 28/8 | Ngày 5/9 |
62 | Bắc Giang | Lớp 1: 22/8 Các khối còn lại: 29/8 | Ngày 5/9 |
63 | Yên Bái | Lớp 1: 21/8 Các khối còn lại: 29/8 | Ngày 5/9 |
Lưu ý: Lịch đi học trở lại của 63 tỉnh thành năm học 2023-2024 ở các cấp sẽ được tiếp tục cập nhật.
Khung kế hoạch năm học 2023-2024 thì khi nào kết thúc học kỳ?
Tại Điều 1 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có quy định về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 lịch đi học trở lại, khai giảng, kết thúc học kỳ như sau:
Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2023.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 15 tháng 01 năm 2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2024 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2024.
5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2024.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Như vậy, theo khung năm học 2023-2024 thì học kỳ I sẽ kết thúc trước ngày 15/01/2024 và hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2024 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024.
Chi tiết lịch đi học trở lại của 63 tỉnh, thành mới nhất? (Hình từ Internet)
Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có quy định kế hoạch thời gian năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học như sau:
- Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ 1 có 18 tuần, học kỳ 2 có 17 tuần).
- Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông).
+ Đối với lớp 9 cấp trung học cơ sở và lớp 12 cấp trung học phổ thông có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần).
+ Đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp trung học cơ sở và lớp 10, lớp 11 cấp trung học phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ 1 có 18 tuần, học kỳ 2 có 17 tuần).