16:08 - 23/09/2024

Các tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân? Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật Quân đội nhân dân?

Các tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân? Các tình tiết nào là tình tiết tăng nặng xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân? Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật Quân đội nhân dân?

Nội dung chính


    Các tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng:

    Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng

    1. Tình tiết giảm nhẹ

    a) Người vi phạm kỷ luật đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;

    b) Người vi phạm kỷ luật đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi, tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm, xử lý vi phạm kỷ luật;

    c) Vi phạm kỷ luật do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần; vi phạm trong hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;

    d) Có nhiều thành tích trong học tập, công tác, lao động, sản xuất, chiến đấu.

    ...

    Như vậy, các tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân, bao gồm:

    - Người vi phạm kỷ luật đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;

    - Người vi phạm kỷ luật đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi, tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm, xử lý vi phạm kỷ luật;

    - Vi phạm kỷ luật do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần; vi phạm trong hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;

    - Có nhiều thành tích trong học tập, công tác, lao động, sản xuất, chiến đấu.

    Các tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân? (Hình từ Internet)

    Các tình tiết nào là tình tiết tăng nặng xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân?

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng:

    Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng

    ...

    2. Tình tiết tăng nặng

    a) Vi phạm kỷ luật nhiều làn hoặc tái phạm;

    b) Ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất hoặc tinh thần thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật;

    c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm kỷ luật;

    d) Tiếp tục vi phạm kỷ luật mặc dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó;

    đ) Sau khi vi phạm kỷ luật đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm kỷ luật.

    3. Tình tiết quy định tại khoản 2 Điều này đã được quy định là hành vi vi phạm kỷ luật thì không được coi là tình tiết tăng nặng.

    Như vậy, các tình tiết là tình tiết tăng nặng xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân, bao gồm:

    - Vi phạm kỷ luật nhiều làn hoặc tái phạm;

    - Ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất hoặc tinh thần thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật;

    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm kỷ luật;

    - Tiếp tục vi phạm kỷ luật mặc dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó;

    - Sau khi vi phạm kỷ luật đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm kỷ luật.

    Lưu ý: Tình tiết tăng nặng trên là hành vi vi phạm kỷ luật thì không được coi là tình tiết tăng nặng.

    Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật Quân đội nhân dân?

    Căn cứ Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật:

    Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật

    1. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật

    a) Trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định (trừ trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu);

    b) Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y cấp trung đoàn trở lên hoặc bệnh viện, trung tâm y tế từ tuyến huyện trở lên;

    c) Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản yêu cầu được xem xét xử lý kỷ luật;

    d) Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

    2. Trường hợp miễn trách nhiệm kỷ luật

    a) Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội;

    b) Vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết, do điều kiện bất khả kháng;

    c) Vi phạm do chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

    Như vậy, trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật Quân đội nhân dân, bao gồm:

    - Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội;

    - Vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết, do điều kiện bất khả kháng;

    - Vi phạm do chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

     

    7