09:46 - 18/12/2024

Các chi phí cụ thể trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh từ ngày 17/11/2023 bao gồm những chi phí nào?

Các chi phí cụ thể trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh bao gồm những chi phí nào? Câu hỏi của bạn T.P ở Hà Nam

Nội dung chính


    Bảng giá dịch vụ ngày giường bệnh áp dụng từ ngày 17/11/2023?

    Ngày 17/11/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 22/2023/TT-BYT nhằm quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.

    Bảng giá dịch vụ ngày giường bệnh áp dụng từ ngày 17/11/2023 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BYT như sau:

    Xem chi tiết bảng giá dịch vụ ngày giường bệnh tại Thông tư 22/2023/TT-BYT.

    Các chi phí cụ thể trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh từ ngày 17/11/2023 bao gồm những chi phí nào?

    Các chi phí cụ thể trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh từ ngày 17/11/2023 bao gồm những chi phí nào?

    Các chi phí cụ thể trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh bao gồm những chi phí nào?

    Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định về các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh bao gồm:

    - Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hàng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.

    - Các chi phí quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.

    - Riêng chi phí về thuốc, máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, dịch truyền, trang thiết bị y tế (ngoài các vật tư nêu trên); các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền; bơm cho ăn; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí oxy, dây thở oxy, mask thở oxy (trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng thở máy) chưa tính trong cơ cấu giá dịch vụ ngày giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người bệnh.

    Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ giường bệnh đối với trạm y tế xã từ ngày 17/11/2023 bao gồm những nguyên tắc nào?

    Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ giường bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định tại Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BYT như sau:

    Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
    1. Viện có giường bệnh, trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện; trung tâm y tế huyện có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được xếp hạng bệnh viện: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương.
    2. Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnhcủa bệnh viện hạng II.
    3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá quân y, bệnh xá; phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
    4. Đối với phòng khám đa khoa khu vực:
    a) Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động với hình thức là bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng IV;
    b) Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
    5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y:
    a) Giá dịch vụ khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã;
    b) Giá dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá dịch vụ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
    c) Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.
    ...

    Như vậy, theo quy định trên, mức giá dịch vụ ngày giường bệnh được áp dụng cho trạm y tế xã theo quy định như sau:

    - Áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu.

    - Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.

    16