22:02 - 29/11/2024

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định trong tố tụng dân sự là gì?

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định trong tố tụng dân sự là gì? Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có các nội dung nào?

Nội dung chính

    Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định trong tố tụng dân sự là gì?

    Căn cứ Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

    - Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.

    - Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.

    - Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.

    - Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

    - Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.

    - Kê biên tài sản đang tranh chấp.

    - Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.

    - Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.

    - Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.

    - Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.

    - Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.

    - Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.

    - Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.

    - Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.

    - Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.

    - Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.

    - Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.

    Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định trong tố tụng dân sự là gì?

    Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định trong tố tụng dân sự là gì? (Hình từ internet)

    Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có các nội dung nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 133 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về các nội dung trong đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

    - Ngày, tháng, năm làm đơn

    - Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

    - Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

    - Tóm tắt nội dung tranh chấp hoặc hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình

    - Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

    - Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể.

    Tùy theo yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người yêu cầu phải cung cấp cho Tòa án chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.

    Tòa án hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong các trường hợp nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 138 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về các trường hợp tòa án hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

    - Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ;

    - Người phải thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nộp tài sản hoặc có người khác thực hiện biện pháp bảo đảm thi hành nghĩa vụ đối với bên có yêu cầu;

    - Nghĩa vụ dân sự của bên có nghĩa vụ chấm dứt theo quy định của Bộ luật dân sự;

    - Việc giải quyết vụ án được đình chỉ theo quy định của Bộ luật này;

    - Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng theo quy định của Bộ luật này;

    - Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn;

    - Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

    - Các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện theo quy định của Bộ luật này.

    Quy định về buộc thực hiện biện pháp bảo đảm như thế nào?

    Căn cứ Điều 136 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về buộc thực hiện biện pháp bảo đảm như sau:

    - Người yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 6, 7, 8, 10, 11, 15 và 16 Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 phải nộp cho Tòa án chứng từ bảo lãnh được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Tòa án ấn định nhưng phải tương đương với tổn thất hoặc thiệt hại có thể phát sinh do hậu quả của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và ngăn ngừa sự lạm dụng quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời từ phía người có quyền yêu cầu.

    Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn thực hiện biện pháp bảo đảm quy định tại khoản này không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm nộp đơn yêu cầu.

    - Khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá phải được gửi vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng nơi có trụ sở của Tòa án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong thời hạn do Tòa án ấn định.

    Trong trường hợp thực hiện biện pháp bảo đảm vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ thì khoản tiền bảo đảm được gửi giữ tại Tòa án. Tòa án phải làm thủ tục giao nhận và gửi ngay khoản tiền đó vào ngân hàng vào ngày làm việc tiếp theo.

    7