Thứ 4, Ngày 06/11/2024
14:39 - 06/11/2024

Biểu định biên thuyền viên phương tiện đi ven biển mang cấp VR-SB được quy định như thế nào?

Biểu định biên thuyền viên phương tiện đi ven biển mang cấp VR-SB được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Biểu định biên thuyền viên phương tiện đi ven biển mang cấp VR-SB được quy định như thế nào?

    Biểu định biên thuyền viên phương tiện đi ven biển mang cấp VR-SB được quy định tại Khoản 10 Điều 19 Thông tư 47/2015/TT-BGTVT quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 04/2017/TT-BGTVT như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó

    1

    1

    1

    2

    Máy trưởng hoặc một trong các máy phó

    1

    1

    1

    3

    Thủy thủ

    1

    1

    1

    4

    Thợ máy

    1

     

     

     

    Tổng cộng

    4

    3

    3

    a) Đối với chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá 01 ca làm việc nhưng dưới 02 ca làm việc thì phải bố trí như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng

    1

    1

    1

    2

    Thuyền phó

    1

    1

    1

    3

    Máy trưởng

    1

    1

    1

    4

    Máy phó

    1

    1

     

    5

    Thủy thủ

    1

    1

    1

    6

    Thợ máy

    1

     

     

     

    Tổng cộng

    6

    5

    4

    b) Đối với chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá 02 ca làm việc thì phải bố trí như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng

    1

    1

    1

    2

    Thuyền phó

    2

    2

    2

    3

    Máy trưởng

    1

    1

    1

    4

    Máy phó

    2

    1

     

    5

    Thủy thủ

    2

    1

    1

    6

    Thợ máy

    1

     

     

     

    Tổng cộng

    9

    6

    5

    c) Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 5000 tấn đến 10000 tấn, nếu chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá 02 ca làm việc thì phải bố trí như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình

    1

    Thuyền trưởng

    1

    2

    Thuyền phó

    2

    3

    Máy trưởng

    1

    4

    Máy phó

    2

    5

    Thủy thủ

    3

    6

    Thợ máy

    2

     

    Tổng cộng

    11

    d) Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 10000 tấn, nếu chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá 02 ca làm việc thì phải bố trí như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình

    1

    Thuyền trưởng

    1

    2

    Thuyền phó

    2

    3

    Máy trưởng

    1

    4

    Máy phó

    2

    5

    Thủy thủ

    4

    6

    Thợ máy

    2

     

    Tổng cộng

    12

    Theo đó, Điều 17 Thông tư này quy định về định biên như sau:

    1. Các biểu quy định tại Điều 19 của Thông tư này là định biên an toàn tối thiểu chức danh thuyền viên trên phương tiện phù hợp với hạng bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn để điều khiển phương tiện theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014, sau đây gọi chung là biểu định biên thuyền viên.

    2. Chủ phương tiện có trách nhiệm bố trí đủ số lượng các chức danh thuyền viên trên phương tiện bằng hoặc nhiều hơn số thuyền viên quy định tại Điều 19 của Thông tư này; trường hợp phương tiện hoạt động quá một ca làm việc trong một ngày, chủ phương tiện có trách nhiệm tổ chức, bố trí lao động phù hợp để đảm bảo đúng thời gian làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động.