Thứ 2, Ngày 28/10/2024
11:23 - 02/10/2024

Biển tên của các cơ quan hành chính Nhà nước cần thể hiện những nội dung gì?

Nội dung biển tên cơ quan hành chính Nhà nước được thể hiện như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này?

Nội dung chính

    Biển tên của các cơ quan hành chính Nhà nước cần thể hiện những nội dung gì?

    Nội dung biển tên cơ quan hành chính Nhà nước được quy định tại Mục II Thông tư 05/2008/TT-BNV hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành như sau:

    - Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    + Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

    Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

    Đối với các tổng cục, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, có trụ sở riêng

    Tên cơ quan chủ quản (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ): thể hiện bằng tiếng Việt. Cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

    Tên của các tổng cục, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: thể hiện bằng tiếng Việt và tên bằng tiếng Anh (nếu có).

    Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

    Đối với các cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương đặt tại địa phương

    Tên cơ quan chủ quản (tên cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương): thể hiện bằng tiếng Việt. Cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

    Tên các cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương đặt tại địa phương: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).

    Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau; số nhà, tên đường phố, tên tỉnh hoặc huyện hoặc xã và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

    Đối với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

    Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

    Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

    Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện

    + Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

    + Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên xã, phường, thị trấn và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

    Đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã

    Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

    Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

    Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân đần cấp tỉnh, có trụ sở riêng (Sở và tương đương)

    Tên cơ quan chủ quản (Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh): thể hiện bằng tiếng Việt cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

    Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).

    Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

    Đối với các cơ quan hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, có trụ sở riêng (Chi cục và tương đương)

    Tên cơ quan chủ quản (cơ quan chuyên môn cấp tỉnh quản lý trực tiếp): thể hiện bằng tiếng Việt, cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

    Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt.

    Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

    Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng

    Tên cơ quan chủ quản (Uỷ ban nhân dân cấp huyện): thể hiện bằng tiếng Việt, cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

    Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).

    + Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên xã, phường, thị trấn thuộc huyện và cách nhau bằng dấu phẩy (.).