Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách
Nội dung chính
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được quy định tại Điểm a Mục III Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Đối với người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước hiện đang giữ ngạch công chức, viên chức nào thì xếp lương theo ngạch công chức, viên chức đó. Việc xếp lương thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC).
- Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện xếp lương theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
- Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân, tuỳ thuộc vào chức danh công việc hiện đảm nhiệm thực hiện xếp lương theo một trong hai bảng lương sau:
a) Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu quy định theo 3 loại trình độ và theo nhóm chức danh chuyên môn kỹ thuật như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chức danh | Bậc lương | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
I. Chuyên môn kỹ thuật cao cấp | ||||||||||||
Nhóm 1: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
3,85 1.116,5 |
4,20 1.218,0 |
4,55 1.319,5 |
4,90 1.421,0 |
5,25 1.522,5 |
5,60 1.624,0 |
5,95 1.725,5 |
6,30 1.827,0 |
6,65 1.928,5 |
7,00 2.030,0 |
7,35 2.131,5 |
7,70 2.233,0 |
Nhóm 2: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
3,65 1.058,5 |
4,00 1.160,0 |
4,35 1.261,5 |
4,70 1.363,0 |
5,05 1.464,5 |
5,40 1.566,0 |
5,75 1.667,5 |
6,10 1.769,0 |
6,45 1.870,5 |
6,80 1.972,0 |
7,15 2.073,5 |
7,50 2.175,0 |
II. Chuyên môn kỹ thuật Trung cấp | ||||||||||||
Nhóm 1: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
3,50 1.015,0 |
3,80 1.102,1 |
4,10 1.189,0 |
4,40 1.276,0 |
4,70 1.363,0 |
5,00 1.450,0 |
5,30 1.537,0 |
5,60 1.624,0 |
5,90 1.711,0 |
6.20 1.798,0 |
|
|
Nhóm 2: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
3,20 928,0 |
3,50 1.015,0 |
3,80 1.102,0 |
4,10 1.189,0 |
4,40 1.276,0 |
4,70 1.363,0 |
5,00 1.450,0 |
5,30 1.537,0 |
5,60 1.624,0 |
5,90 1.711,0 |
|
|
III. Chuyên môn kỹ thuật sơ cấp | ||||||||||||
Nhóm 1: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
3,20 928,0 |
3,45 1.000,5 |
3,70 1.073,0 |
3,95 1.145,5 |
4,20 1.218,0 |
4,45 1.290,5 |
4,70 1.363,0 |
4,95 1.435,5 |
5,20 1.508,0 |
5,45 1.580,5 |
|
|
Nhóm 2: - Hệ số lương - Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
2,95 855,5 |
3,20 928,0 |
3,45 1.000,5 |
3,70 1.073,0 |
3,95 1.145,5 |
4,20 1.218,0 |
4,45 1.290,5 |
4,70 1.363,0 |
4,95 1.435,5 |
5,20 1.508,0
|
|
|
b) Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:
Ngoài đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu quy định tại Tiết b (b1, b2 và b3) Điểm 3.1 Mục A phần III Thông tư này, người làm công tác cơ yếu còn lại được áp dụng bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu theo loại và theo nhóm ngành, nghề như sau:
b1) Loại chuyên môn kỹ thuật cao cấp:
Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên theo hai nhóm ngành, nghề như sau:
Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; nghiên cứu thử nghiệm và ứng dụng kỹ thuật mật mã; nghiên cứu khoa học công nghệ mật mã; thông tin khoa học công nghệ mật mã; kiểm định mật mã; giáo viên (trừ đối tượng quy định tại Tiết b3 Điểm 3.1 Mục A phần III Thông tư này); bảo đảm kỹ thuật nghiệp vụ cơ yếu; bảo đảm cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ thông tin cơ yếu; sản xuất tài liệu, lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã.
Nhóm 2: áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên thuộc những ngành, nghề còn lại.
b2) Loại chuyên môn kỹ thuật trung cấp:
Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp theo hai nhóm ngành, nghề như sau:
Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; nghiên cứu thử nghiệm và ứng dụng kỹ thuật mật mã; bảo đảm kỹ thuật nghiệp vụ cơ yếu; bảo đảm cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ thông tin cơ yếu; sản xuất tài liệu, sản xuất lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã, kiểm tra tài liệu nghiệp vụ chuyên ngành cơ yếu.
Nhóm 2: áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp thuộc những ngành, nghề còn lại.
b3) Loại chuyên môn kỹ thuật sơ cấp:
Áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo sơ cấp theo hai nhóm ngành, nghề như sau:
Nhóm 1 gồm: Mã dịch mật mã; thực hành sản xuất và ứng dụng kỹ thuật mật mã; sản xuất tài liệu, lắp ráp, sửa chữa máy mật mã và trang thiết bị mật mã, lái xe chuyên ngành (xe đặc chủng), lái xe con; đánh máy, in sao, y tá, dược tá; bảo vệ mật mã và thông tin cơ yếu.
Nhóm 2: áp dụng đối với những công việc yêu cầu trình độ đào tạo sơ cấp thuộc những ngành, nghề còn lại.
Trên đây là nội dung quy định về bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC.