10:23 - 11/11/2024

Bằng lái xe ô tô học trong bao lâu?

Cho tôi hỏi bằng lái xe ô tô học trong bao lâu?

Nội dung chính

    Điều kiện đối với người học lái xe được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe:

    Điều kiện đối với người học lái xe

    1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

    2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

    3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

    a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

    b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

    c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

    d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

    đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

    4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

    Như vậy, điều kiện đối với người học lái xe được quy định như sau:

    - Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

    - Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

    - Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

    + Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

    + Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

    + Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

    + Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

    + Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

    - Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

    Bằng lái xe ô tô học trong bao lâu? (Hình từ Internet)

    Bằng lái xe ô tô học trong bao lâu?

    Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT quy định về đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C như sau:

    Thời gian đào tạo

    [1] Hạng B1:

    - Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);

    - Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);

    [2] Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);

    [3] Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).

    Về phân bổ chương trình đào tạo như sau:

    SỐ TT

    NỘI DUNG

    ĐƠN VỊ TÍNH

    HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

    Hạng B1

    Hạng B2

    Hạng C

    Học xe số tự động

    Học xe số cơ khí

    1

    Pháp luật giao thông đường bộ

    giờ

    90

    90

    90

    90

    2

    Cấu tạo và sửa chữa thông thường

    giờ

    8

    8

    18

    18

    3

    Nghiệp vụ vận tải

    giờ

    -

    -

    16

    16

    4

    Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông.

    giờ

    14

    14

    20

    20

    5

    Kỹ thuật lái xe

    giờ

    20

    20

    20

    20

    6

    Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

    giờ

    4

    4

    4

    4

    7

    Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

    giờ

    340

    420

    420

    752

    Trong đó

    Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái

    giờ

    325

    405

    405

    728

    Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái)

    giờ

    15

    15

    15

    24

    8

    Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

    giờ

    68

    84

    84

    94

    a)

    Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

    giờ

    65

    81

    81

    91

    Trong đó

    Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

    giờ

    41

    41

    41

    43

    Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

    giờ

    24

    40

    40

    48

    b)

    Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

    giờ

    3

    3

    3

    3

    9

    Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo

    giờ

    204

    220

    252

    262

    10

    Tổng số giờ một khoá đào tạo

    giờ

    476

    556

    588

    920

    Về tổng thời gian khóa đào tạo:

    SỐ TT

    NỘI DUNG

    ĐƠN VỊ TÍNH

    HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

    Hạng B1

    Hạng B2

    Hạng C

    Học xe số tự động

    Học xe số cơ khí

    1

    Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

    ngày

    3

    4

    4

    4

    2

    Số ngày thực học

    ngày

    59,5

    69,5

    73,5

    115

    3

    Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảng

    ngày

    14

    15

    15

    21

    4

    Cộng số ngày/khoá đào tạo

    ngày

    76,5

    88,5

    92,5

    140

    Như vậy, thời gian học bằng lái xe ô tô hiện nay được quy định như sau:

    [1] Đối với học lái xe ô tô hạng B1:

    - Số tự động: 76.5 ngày (khoảng 2.5 tháng)

    - Số sàn: 88.5 ngày (khoảng gần 3 tháng)

    [2] Đối với lái xe ô tô hạng B2: 92.5 ngày (khoảng hơn 3 tháng)

    [3] Đối với lái xe ô tô hạng C: 140 ngày (khoảng hơn 4.5 tháng)

    Thời gian học nâng hạng bằng lái xe ô tô là bao lâu?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe như sau:

    - Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);

    - Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);

    - Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

    - Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

    - Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

    - Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

    - Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

    - Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

    - Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).

    Trân trọng!

    9