Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản gồm những hoạt động nào theo quy định mới?

Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản là những dịch vụ nào? Cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản phải đáp ứng được những điều kiện nào?

Nội dung chính

    Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản gồm những hoạt động nào theo quy định mới?

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản gồm:

    - Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất;

    - Tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động sản;

    - Tổ chức thực hiện việc bảo trì, sửa chữa bất động sản;

    - Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng theo hợp đồng;

    - Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với khách hàng, đối với Nhà nước theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất.

    Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản gồm những hoạt động nào theo quy định mới?

    Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản gồm những hoạt động nào theo quy định mới? (Hình từ Internet)

    Quyền và nghĩa vụ của các bên kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản là gì?

    Căn cứ theo Điều 68 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì quyền, nghĩa vụ của các bên trong kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản, các bên liên quan đến dịch vụ quản lý bất động sản được quy định như sau:

    [1] Quyền, nghĩa vụ của các bên trong kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản, các bên liên quan đến dịch vụ quản lý bất động sản, giá dịch vụ quản lý bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhưng không được trái quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

    [2] Các bên trong kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

    Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản có thuộc nhóm hợp đồng kinh doanh bất động sản?

    Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về Hợp đồng kinh doanh bất động sản và Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản như sau:

    Điều 44. Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:
    a) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
    b) Hợp đồng thuê nhà ở;
    c) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
    d) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
    đ) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
    e) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
    g) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
    h) Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
    i) Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản;
    k) Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản;
    l) Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.
    2. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
    a) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
    b) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
    c) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
    d) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
    3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật này.
    4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
    5. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực.
    6. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
    7. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản quy định tại khoản 1 Điều này.

    Từ quy định trên, hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản không thuộc nhóm hợp đồng kinh doanh bất động sản mà thuộc nhóm hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Tuyết Hương
    saved-content
    unsaved-content
    20