Không công chứng hợp đồng mua bán đất thì giao dịch có bị vô hiệu không?

Hợp đồng mua bán đất không công chứng có hiệu lực hay không? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất từ 01/07/2025 bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Không công chứng hợp đồng mua bán đất thì giao dịch có bị vô hiệu?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 có quy định cụ thể về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

    Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
    [...]
    3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
    a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
    c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
    d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Theo quy định trên thì hợp đồng mua bán đất bắt buộc phải công chứng, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì hợp đồng sẽ được công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên.

    Cũng theo khoản 2 Điều 117 và Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 thì giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu.

    Do đó, trường hợp hợp động mua bán đất bắt buộc phải công chứng mà không công chứng thì sẽ vô hiệu do vi phạm điều kiện về hình thức.

    Không công chứng hợp đồng mua bán đất có hiệu lực không?

    Không công chứng hợp đồng mua bán đất có hiệu lực không? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất từ 01/07/2025 bao gồm những gì?

    Trường hợp 1: Hợp đồng mua bán đất đã được soạn sẵn

    Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Công chứng 2024, hồ sơ công chứng gồm:

    (1) Dự thảo hợp đồng mua bán đất (do các bên đã soạn trước);

    (2) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng:

    - Căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu (còn thời hạn);

    - Hoặc giấy tờ hợp pháp khác xác định nhân thân theo quy định.

    (3) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ/Sổ hồng) hoặc các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh quyền sử dụng đất như:

    - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

    - Quyết định của Tòa án hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyền sử dụng đất.

    (4) Giấy tờ về tình trạng hôn nhân, gồm:

    - Giấy đăng ký kết hôn;

    - Hoặc xác nhận độc thân theo quy định pháp luật.

    (5) Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền (nếu thực hiện công chứng thông qua người được ủy quyền).

    (6) Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng, giao dịch nếu pháp luật yêu cầu.

    Trường hợp 2: Hợp đồng chưa được soạn thảo

    Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Công chứng 2024, người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị:

    - Các giấy tờ tương ứng tại mục (2), (3), (4), (5), (6) của trường hợp 1 như trên;

    - Trình bày rõ nội dung và mục đích giao kết hợp đồng mua bán đất, để công chứng viên hỗ trợ soạn thảo.

    *Lưu ý

    Nếu tổ chức hành nghề công chứng có quyền khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai... thì người yêu cầu công chứng không cần nộp các giấy tờ (2), (3), (4), (5), (6). Tuy nhiên, người yêu cầu phải trả phí khai thác dữ liệu theo quy định pháp luật.

    Thời hạn công chứng hợp đồng mua bán nhà đất bao lâu?

    Căn cứ theo Điều 45 Luật Công chứng 2024 có quy định cụ thể về thời hạn công chứng như sau:

    Điều 45. Thời hạn công chứng
    1. Thời hạn công chứng được tính từ ngày công chứng viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng hợp lệ được ghi nhận trong sổ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến giao dịch, niêm yết việc tiếp nhận công chứng văn bản phân chia di sản không tính vào thời hạn công chứng.
    2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan hoặc do nguyên nhân từ phía người yêu cầu công chứng dẫn đến không bảo đảm thời hạn theo quy định tại khoản này thì người yêu cầu công chứng có quyền thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng về thời hạn công chứng.

    Như vậy, thông qua quy định trên thì thời hạn công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính từ ngày công chứng viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng hợp lệ được ghi nhận trong sổ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng.

    Thời hạn công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là không quá 02 ngày làm việc; đối với giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan hoặc do nguyên nhân từ phía người yêu cầu công chứng dẫn đến không bảo đảm thời hạn theo quy định tại khoản này thì người yêu cầu công chứng có quyền thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng về thời hạn công chứng.

    Chuyên viên pháp lý Võ Phi
    saved-content
    unsaved-content
    29