Hợp đồng EC là gì? Hiệu lực của hợp đồng EC được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Hợp đồng EC là gì?
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì hợp đồng EC (hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.
Hợp đồng EC là một trong những loại hợp đồng xây dựng.
Hiệu lực của hợp đồng EC được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 139 Luật Xây dựng 2014 quy định về hiệu lực của hợp đồng xây dựng như sau:
Điều 139. Hiệu lực của hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật này;
c) Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật này.
2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.
Như vậy, hiệu lực của hợp đồng EC khi đáp ứng các điều kiện:
- Người ký hợp đồng có đủ năng lực, đúng thẩm quyền;
- Việc ký kết đúng nguyên tắc hợp đồng xây dựng theo quy định;
- Bên nhận thầu có đủ năng lực hoạt động, hành nghề xây dựng.
Thời điểm hợp đồng có hiệu lực là ngày ký kết hoặc thời điểm khác do các bên thỏa thuận.
Hợp đồng EC là gì? Hiệu lực của hợp đồng EC được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Căn cứ ký kết hợp đồng EC là gì?
Căn cứ ký kết hợp đồng EC được quy định tại Điều 9 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:
Điều 9. Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng
1. Các căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng bao gồm các yêu cầu về công việc cần thực hiện được các bên thống nhất, kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và các căn cứ pháp lý áp dụng có liên quan.
2. Đối với hợp đồng EPC, EC, EP ngoài các căn cứ nêu ở Khoản 1 Điều này thì căn cứ ký kết hợp đồng còn bao gồm báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế FEED được duyệt.
3. Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay ngoài các căn cứ nêu ở Khoản 1 Điều này thì căn cứ ký kết hợp đồng còn bao gồm nhiệm vụ thực hiện dự án, chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt.
Như vậy, căn cứ ký kết hợp đồng EC (Thiết kế – Cung cấp thiết bị) cụ thể như sau:
* Căn cứ chung đối với mọi hợp đồng xây dựng:
- Yêu cầu về công việc cần thực hiện đã được các bên thống nhất.
- Kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
- Các căn cứ pháp lý liên quan.
* Căn cứ riêng đối với hợp đồng EC (cũng như EPC, EP):
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc;
- Thiết kế cơ sở (FEED) đã được phê duyệt.
Mức tạm ứng tối thiểu và tối đa đối với hợp đồng EC được quy định như thế nào?
Quy định mức tạm ứng hợp đồng EC tại khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:
Điều 18. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
[...]
5. Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:
a) Đối với hợp đồng tư vấn:
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:
- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.
d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c Khoản này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
đ) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.
[...]
Như vậy, mức tạm ứng tối thiểu và tối đa của hợp đồng EC được quy định như sau:
- Mức tạm ứng tối thiểu: 10% giá trị hợp đồng.
- Mức tạm ứng tối đa: Không vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả chi phí dự phòng, nếu có). Trường hợp vượt mức này phải được người quyết định đầu tư cho phép.
Ngoài ra:
- Các bên có thể thỏa thuận mức tạm ứng cao hơn mức tối thiểu, nhưng phần vượt đó sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
- Tiền tạm ứng phải được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng, và mức thu hồi từng lần do các bên thống nhất trong hợp đồng.