Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ xin cấp sổ hồng cho người mua căn hộ chung cư sau bao lâu kể từ khi bàn giao nhà?

Chủ đầu tư có trách nhiệm có nộp hồ sơ cấp sổ hồng cho người mua trong thời hạn bao lâu? Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có bắt buộc phải lập thành văn bản không?

Nội dung chính

    Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ xin cấp sổ hồng cho người mua căn hộ chung cư sau bao lâu kể từ khi bàn giao nhà?

    Căn cứ khoản 8 Điều 39 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau: 

    Điều 39. Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
    [...]
    8. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, nhà ở, trừ trường hợp người mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
    [...]

    Theo đó, chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ xin cấp sổ hồng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho người mua căn hộ chung cư kể từ ngày bàn giao để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ hồng cho người mua trong thời hạn 50 ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp người mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp sổ hồng thì chủ đầu tư không cần phải nộp hồ sơ đề nghị xin cấp sổ hồng cho người mua. 

    Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ xin cấp sổ hồng cho người mua căn hộ chung cư sau bao lâu kể từ khi bàn giao nhà?

    Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ xin cấp sổ hồng cho người mua căn hộ chung cư sau bao lâu kể từ khi bàn giao nhà? (Hình từ Internet)

    Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có bắt buộc phải lập thành văn bản không? 

    Căn cứ Điều 163 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau: 

    Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

    [1] Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

    [2] Ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;

    [3] Giá giao dịch nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán căn hộ chung cư mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

    [4] Thời hạn và phương thức thanh toán tiền 

    [5] Thời gian giao nhận; thời gian bảo hành nếu là mua căn hộ chung cư được đầu tư xây dựng mới; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán căn hộ chung cư có thời hạn;

    [6] Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    [7] Cam kết của các bên;

    [8] Thỏa thuận khác;

    [9] Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    [10] Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

    [11] Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023 quy định đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Quyền của chủ đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được quy định như thế nào? 

    Căn cứ Điều 38 Luật Nhà ở 2023 quy định chủ đầu tư nhà ở thương mại có các quyền sau: 

    [1] Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư, lập, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án.

    [2] Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở; thực hiện huy động vốn, thu tiền bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở theo quy định Luật Nhà ở 2023, pháp luật về kinh doanh bất động sản và theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

    [3] Thực hiện quyền của người sử dụng đất và kinh doanh sản phẩm trong dự án theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư và nội dung dự án đã được phê duyệt.

    [4] Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư.

    [5] Được thực hiện quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án không phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, nội dung dự án đã được phê duyệt.

    [6] Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định tại Điều 9 Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về đất đai.

    [7] Được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

    [8] Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Châu Doanh
    saved-content
    unsaved-content
    1