80 câu trắc nghiệm lịch sử Đảng chương 1 có đáp án? Tìm hiểu lịch sử hình thành tỉnh Kon Tum
Nội dung chính
80 câu trắc nghiệm lịch sử Đảng chương 1 có đáp án?
Dưới đây là 80 câu trắc nghiệm lịch sử Đảng chương 1 có đáp án, có thể tham khảo:
Câu 1
Việt Nam Quốc dân Đảng do ai thành lập và thành lập lúc nào, ở đâu?
A. Nguyễn Thái Học – tháng 12/1927 tại Bắc Kỳ
B. Nguyễn Thế Nghiệp – 25/12/1927 tại Bắc Kỳ
C. Phó Đức Chính – tháng 12/1927 tại Nam Kỳ
D. Nguyễn Thái Học – 25/7/1927 tại Nam Kỳ
Câu 2
Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập khi nào?
A. 7/1917
B. 3/1918
C. 3/1919
D. 3/1919
Câu 3
Bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” được thông qua khi nào?
A. Đại hội IV của Quốc tế Cộng sản (1922)
B. Đại hội I của Quốc tế Cộng sản (1919)
C. Đại hội II của Quốc tế Cộng sản (1920)
D. Đại hội IV của Quốc tế Cộng sản (1922)
Câu 4
Thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng vào thời gian nào?
A. Ngày 6/6/1884
B. Ngày 1/9/1957
C. Ngày 9/7/1962
D. Ngày 1/9/1858
Câu 5
Việt Nam trở thành “một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô” qua bản Hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Patơnốt (6/6/1884)
B. Hòa ước Nhâm Tuất (5/6/1862)
C. Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874)
D. Hiệp ước Quý Mùi (25/08/1883)
Câu 6
Pháp thực hiện chính sách “chia để trị” ở Việt Nam bằng cách nào?
A. Chia Việt Nam thành ba xứ: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì
B. Tách Việt Nam ra khỏi Lào và Campuchia
C. Chia Việt Nam thành hai miền: miền Bắc và miền Nam
D. Chia dân tộc Việt Nam thành nhiều chế độ chính trị khác nhau
Câu 7
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tại Việt Nam diễn ra khi nào?
A. 1897 – 1914
B. 1914 – 1918
C. 1919 – 1929
D. 1787 – 1857
Câu 8
Phan Văn Trường nhận xét về chế độ cai trị của thực dân Pháp như thế nào?
A. “Người Âu hưởng mọi tự do, còn người bản xứ bị bịt mõm và buộc dây dắt đi”
B. “Chúng bóc lột dân ta đến tận xương tủy”
C. “Chế độ độc tài chuyên chế nhất”
D. “Một bên là những người Pháp và người nước ngoài hưởng lợi, một bên là người Việt chịu áp bức”
Câu 9
Pháp thành lập nhà tù ở Côn Đảo để giam cầm người yêu nước vào năm nào?
A. 1863
B. 1862
C. 1861
D. 1860
Câu 10
Chính sách thực dân Pháp thực hiện để dễ cai trị Việt Nam là gì?
A. Ngu dân
B. Bình đẳng, bác ái
C. Sơ học yếu lược
D. Khai hóa văn minh
Câu 11
Ai nhận xét: “Tinh thần cách mạng của nông dân không chỉ gắn liền với ruộng đất, mà còn với tình cảm quê hương đất nước”?
A. Lê Duẩn
B. Phan Văn Trường
C. Hồ Chí Minh
D. Trần Văn Giàu
Câu 12
Khi Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp, xã hội bị phân hóa thành bao nhiêu giai cấp?
A. 4 giai cấp: địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản
B. 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và nông dân
C. 5 giai cấp: địa chủ, nông dân, công nhân, sĩ phu, tư sản
D. 5 giai cấp: địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản
Câu 13
Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam dưới thời thực dân Pháp là gì?
A. Công nhân với tư bản
B. Công nhân, nông dân với địa chủ và thực dân Pháp
C. Nhân dân, chủ yếu là nông dân với địa chủ
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
Câu 14
Tôn Đức Thắng tham gia đấu tranh chống việc can thiệp vào nước Nga Xôviết khi nào?
A. Phong trào Duy Tân Nhật Bản năm 1868
B. Trên chiến hạm của Pháp ở Hắc Hải (Biển Đen) năm 1919
C. Phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
D. Cuộc vận động Duy Tân tại Trung Quốc năm 1898
Câu 15
Cuộc khởi nghĩa nào là dấu mốc chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến đối với phong trào yêu nước chống thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Bãi Sậy – Hưng Yên
B. Phan Đình Phùng 1896
C. Hoàng Hoa Thám
D. Hương Khê – Hà Tĩnh
Câu 16
Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX như thế nào?
A. Phong trào đấu tranh xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa
B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt
C. Các nước tư bản tăng cường bóc lột nhân dân lao động, đồng thời xâm lược các nước thuộc địa
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17
Nguyên nhân thất bại của các phong trào cứu nước từ lập trường Cần Vương đến lập trường tư sản, tiểu tư sản là gì?
A. Do thiếu lực lượng lãnh đạo, chưa có hệ tư tưởng khoa học dẫn đường
B. Do chưa có một tổ chức lãnh đạo đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Do những người đứng đầu các phong trào chưa tìm được con đường cứu nước đúng đắn
D. Do thiếu đường lối chính trị đúng đắn để giải quyết triệt để những mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu của xã hội, chưa có một tổ chức vững mạnh để tập hợp, giác ngộ và lãnh đạo toàn dân tộc, chưa xác định được phương pháp đấu tranh thích hợp để đánh đổ kẻ thù.
Câu 18
Khẩu hiệu “Không thành công thì thành nhân” là của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy
C. Khởi nghĩa Yên Bái
D. Khởi nghĩa Ba Đình
Câu 19
“Bất bạo động, bạo động tắc tử - khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” là chủ trương cải cách đất nước của ai trong giai đoạn trước năm 1930?
A. Huỳnh Thúc Kháng
B. Đặng Nguyên Cẩn
C. Phan Châu Trinh
D. Phan Bội Châu
Câu 20
Lê Duẩn nhận xét sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái thể hiện điều gì?
A. Một cuộc bạo động bất đắc dĩ, một cuộc bạo động non, để rồi chết luôn không bao giờ ngóc đầu lên nổi
B. Một khi lòng sợ sệt đã chen vào đầu óc quần chúng, khiến họ hết hăng hái, hết tin tưởng, phong trào cách mạng có thể nguội lạnh như đám tro tàn
C. Thực dân Pháp còn mạnh, tổ chức của Việt Nam Quốc dân Đảng còn non kém về nhiều mặt
D. Cả ba đáp án trên
Câu 21
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước năm bao nhiêu?
A. 1920
B. 1911
C. 1909
D. 1919
Câu 22
Câu nói “Dù màu da có khác nhau, trên đời này chỉ có hai giống người: giống người bóc lột và giống người bị bóc lột” là của ai?
A. Phan Bội Châu
B. Hồ Chí Minh
C. Phan Văn Trường
D. Hồ Chủ tịch
Câu 23
Điền từ còn thiếu vào câu nói “Dù màu da có khác nhau, trên đời này chỉ có hai giống người: giống người .... và giống người ...” của Hồ Chí Minh.
A. Bóc lột – bị bóc lột
B. Tư sản – vô sản
C. Chiếm đoạt – bị chiếm đoạt
D. Áp bức – bị áp bức
Câu 24
Cuộc cách mạng nào được nhận định là cuộc “cách mạng đến nơi”?
A. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
B. Cách mạng Đông Dương
C. Cách mạng Tân Hợi 1911
D. Cách mạng Tháng 8
Câu 25
Năm 1917, thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức của Nguyễn Tất Thành - đây là cuộc “...”
A. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng đến nơi
C. Cách mạng dân chủ
D. Cách mạng tiêu biểu
Câu 26
Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp năm bao nhiêu?
A. 1917
B. 18/6/1919
C. 1920
D. 1919
Câu 27
Tháng 6/1919, tại Hội nghị Versailles, Nguyễn Tất Thành gửi tới Hội nghị bản gì?
A. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
B. Yêu sách của nhân dân An Nam
C. Đường cách mệnh
D. Chính cương giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc
Câu 28
Nguyễn Tất Thành đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lênin vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1920
B. 17/7/1920
C. Tháng 7/1920
D. Tháng 5/1930
Câu 29
Những luận điểm của V.I. Lênin trong bản Sơ thảo lần thứ nhất đã...
A. Giải đáp những vấn đề cơ bản và chỉ dẫn hướng phát triển của sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc
B. Thể hiện lập trường đúng đắn của Quốc tế Cộng sản về cách mạng giải phóng các dân tộc trên toàn thế giới
C. Giúp Nguyễn Ái Quốc xác định thái độ ủng hộ việc gia nhập Quốc tế Cộng Sản tại Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12/1920)
D. Cả ba đáp án trên
Câu 30
Cơ sở để Nguyễn Ái Quốc xác định thái độ ủng hộ gia nhập Quốc tế Cộng Sản tại Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp?
A. Bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin
B. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam
C. Cuốn Đường cách mệnh
D. Lý luận của V.I.Lênin và lập trường đúng đắn của Quốc tế Cộng sản
Câu 31
Tại Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12/1920), Nguyễn Ái Quốc đã...
A. Trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam
B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế III do Lênin thành lập
C. Tuyên bố trở thành thành viên của Quốc tế III
D. Cả ba đáp án trên
Câu 32
Nguyễn Ái Quốc trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp thông qua sự kiện nào?
A. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế III do Lênin thành lập
B. Nguyễn Ái Quốc cùng những người ủng hộ Quốc tế III tuyên bố thành lập Phân bộ Pháp của Quốc tế Cộng sản – tức Đảng Cộng sản Pháp
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của V.I.Lênin
D. Nguyễn Ái Quốc viết cuốn Đường cách mệnh
Câu 33
Nguyễn Ái Quốc tới Liên Xô và làm việc tại Quốc tế Cộng sản ở Mátxcơva vào thời gian nào?
A. 17/06/1924
B. 30/06/1923
C. 08/07/1924
D. 30/03/1923
Câu 34
Nguyễn Ái Quốc dự và đọc tham luận tại Đại hội V Quốc tế Cộng sản vào khoảng thời gian nào?
A. 16/7 – 7/8/1924
B. 16/7 – 20/8/1924
C. 17/6 – 20/7/1924
D. 17/6 – 8/7/1924
Câu 35
Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và sáng lập tờ báo nào?
A. Nhân đạo
B. Đời sống công nhân
C. Tạp chí Cộng sản
D. Người cùng khổ
Câu 36
Năm 1922, Ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp được thành lập, Nguyễn Ái Quốc được cử làm gì?
A. Phó Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương
B. Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương
C. Phó ban Nghiên cứu về Đông Dương
D. Trưởng ban Nghiên cứu về Đông Dương
Câu 37
Tác phẩm Đường cách mệnh được Nguyễn Ái Quốc viết năm nào?
A. 1929
B. 1928
C. 1926
D. 1927
Câu 38
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Đảng muốn vững thì phải có ... làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo ... ấy. Đảng mà không có ... cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam”. Hãy điền từ còn thiếu.
A. Đường lối
B. Chủ nghĩa
C. Tư tưởng
D. Lý luận
Câu 39
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có ...”. Điền từ còn thiếu.
A. Kim chỉ nam
B. Bàn chỉ nam
C. La bàn
D. Hoa tiêu
Câu 40
Về chính trị, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là .... ; cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản”.
A. Giải phóng dân tộc – giải phóng giai cấp
B. Giải phóng giai cấp – giải phóng đất nước
C. Giải phóng dân tộc – giải phóng đất nước
D. Giải phóng giai cấp – giải phóng dân tộc
Câu 41
Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới; giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa với cách mạng vô sản ở “chính quốc” có mối quan hệ như thế nào?
A. Chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau
B. Không phụ thuộc
C. Có thể thành công trước
D. Một chiều
Câu 42
Đối với các dân tộc thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc chỉ rõ: “... là gốc cách mệnh; còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ ... là bầu bạn cách mệnh của ...”. Điền từ còn thiếu.
A. Công nông
B. Nông dân
C. Nhân dân
D. Công nhân
Câu 43
Nguyễn Ái Quốc nhận xét về nông dân trong cuộc cách mạng như thế nào?
A. “Thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo”
B. “Nền tảng của vấn đề dân tộc là vấn đề nông dân”
C. “Trông mong vào nông dân, trông cậy vào nông nghiệp”
D “công nông là gốc cách mệnh; còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ ... là bầu bạn cách mệnh của công nông”
Câu 44
Nguyễn Ái Quốc nhận định về vai trò của nông dân trong cách mạng như thế nào?
A. “Việt Nam là một nước sống về nông nghiệp. Nền kinh tế của ta lấy canh nông làm gốc”
B. “Công nông là gốc cách mệnh”
C. “Nông dân ta giàu thì nước ta giàu”
D. Cả ba đáp án trên
Câu 45
Quy định điều kiện vào Đảng của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. “Người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến 60 tuổi”
B. “Là những người tin theo chủ nghĩa cộng sản”
C. “Có nghĩa vụ xây dựng một nước Việt Nam độc lập”
D. Cả ba đáp án trên
Câu 46
Ngày nào, việc thống nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất được hoàn thành?
A. 25/2/1930
B. 24/2/1930
C. 20/2/1930
D. 30/3/1930
Câu 47
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc có giá trị như một Đại hội Đảng. Sau Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc ra Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng. Mở đầu Lời kêu gọi, Người viết: “Nhận chỉ thị của _________ giải quyết vấn đề cách mạng nước ta, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ”.
A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Quốc tế Cộng sản
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 48
Đâu là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đường cách mệnh
B. Chánh cương vắn tắt của Đảng
C. Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng
D. Chánh cương của Đảng và Sách lược của Đảng
Câu 49
Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định là gì?
A. Xóa bỏ ách thống trị, giải phóng dân tộc
B. Chống đế quốc và chống phong kiến
C. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp
D. Cả ba đáp án trên
Câu 50
Lực lượng cách mạng được xác định thế nào?
A. “Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp”
B. “Không khi nào nhượng một chút lợi ích gì của công nông”
C. “Phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày”
D. Cả ba đáp án trên
Câu 51
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng phản ánh điều gì?
A. Đánh giá đúng đặc điểm, tính chất xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam
B. Xác định chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam
C. Chỉ rõ mâu thuẫn và xác định phương pháp cách mạng
D. Cả ba đáp án trên
Câu 52
Sự kiện nào đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
B. Sự ra đời của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
C. Phong trào yêu nước Việt Nam
D. Bác Hồ đọc luận văn của Lênin
Câu 53
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
B. Quốc tế Cộng sản và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
D. Cả ba đáp án trên
Câu 54
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc thành lập Đảng: “Việc thành lập Đảng là một ....... vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam ta. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”.
A. vấn đề
B. điều tất yếu
C. bước ngoặt
D. sự kiện
Câu 55
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định con đường cách mạng nào?
A. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Cách mạng công nông
D. Cách mạng tư sản
Câu 56
Con đường duy nhất đúng để giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người là gì?
A. Con đường cách mạng công nông
B. Con đường cách mạng vô sản
C. Con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Con đường cách mạng tư sản
Câu 57
Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản phù hợp với nội dung và xu thế của thời đại mới được mở ra từ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng Tân Hợi 1911
B. Cách mạng Đông Dương
C. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
D. Cách mạng Tháng Tám
Câu 58
Sự kiện nào là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác?
A. Phong trào yêu nước Việt Nam
B. Sự ra đời của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
D. Bác Hồ đọc luận văn của Lênin
Câu 59
Sự kiện nào chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
B. Sự ra đời của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
C. Phong trào yêu nước Việt Nam
D. Cả ba đáp án trên
Câu 60
Tổ chức nào có vai trò tiên phong trong việc giải phóng dân tộc, dẫn dắt cách mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Đông Dương Cộng sản Đảng
D. An Nam Cộng sản Đảng
Câu 61
Ai là người có công lớn trong việc sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Phan Bội Châu
B. Nguyễn Ái Quốc
C. Trần Phú
D. Lê Hồng Phong
Câu 62
Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Dân chủ tập trung
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
C. Tự phê bình và phê bình
D. Cả ba đáp án trên
Câu 63
Mục tiêu của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp
B. Xây dựng một nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh
C. Thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
D. Cả ba đáp án trên
Câu 64
Chủ nghĩa Mác-Lênin giữ vai trò như thế nào đối với Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là nền tảng tư tưởng
B. Là kim chỉ nam cho hành động
C. Là công cụ để tập hợp lực lượng cách mạng
D. Cả ba đáp án trên
Câu 65
Lực lượng chủ yếu trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam là ai?
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Tư sản dân tộc
D. Công nhân và nông dân
Câu 66
Trong các giai đoạn cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Cải cách kinh tế
D. Mở rộng quan hệ quốc tế
Câu 67
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
B. Quốc tế Cộng sản và phong trào vô sản thế giới
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng Đảng
Câu 68
Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Trần Phú
C. Lê Hồng Phong
D. Hà Huy Tập
Câu 69
Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Chia để trị
B. Bóc lột kinh tế
C. Đàn áp phong trào cách mạng
D. Cả ba đáp án trên
Câu 70
Nhiệm vụ quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn đầu thành lập là gì?
A. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc
B. Tổ chức quần chúng đấu tranh
C. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin
D. Phát triển lực lượng cách mạng
Câu 71
Xác định lực lượng cách mạng, Đảng cần làm gì?
A. "Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp"
B. "Không khi nào nhượng một chút lợi ích gì của công nông"
C. "Phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày"
D. Cả ba đáp án trên
Câu 72
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã phản ánh điều gì?
A. Đánh giá đúng đặc điểm, tính chất xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam
B. Xác định chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam
C. Chỉ rõ mâu thuẫn và xác định phương pháp cách mạng
D. Cả ba đáp án trên
Câu 73
Sự kiện nào đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
B. Sự ra đời của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
C. Phong trào yêu nước Việt Nam
D. Bác Hồ đọc luận văn của Lênin
Câu 74
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
B. Quốc tế Cộng sản và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
D. Cả ba đáp án trên
Câu 75
Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận định thế nào về việc thành lập Đảng?
A. "Việc thành lập Đảng là một vấn đề vô cùng quan trọng"
B. "Việc thành lập Đảng chứng tỏ giai cấp vô sản đã trưởng thành"
C. "Việc thành lập Đảng là một điều tất yếu"
D. Cả ba đáp án trên
Câu 76
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định con đường cách mạng nào?
A. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Cách mạng công nông
D. Cách mạng tư sản
Câu 77
Con đường duy nhất đúng để giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người là gì?
A. Con đường cách mạng công nông
B. Con đường cách mạng vô sản
C. Con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Con đường cách mạng tư sản
Câu 78
Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản phù hợp với nội dung và xu thế của thời đại mới được mở ra từ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng Tân Hợi 1911
B. Cách mạng Đông Dương
C. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
D. Cách mạng Tháng Tám
Câu 79
Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản được Đảng ta nhấn mạnh từ năm nào?
A. 1930
B. 1945
C. 1954
D. 1975
Câu 80
Sự kiện nào là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác?
A. Phong trào yêu nước Việt Nam
B. Sự ra đời của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
D. Bác Hồ đọc luận văn của Lênin
Câu 80
Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản phù hợp với nội dung và xu thế của thời đại mới được mở ra từ Cách mạng tháng Mười Nga vĩ đại: “Đối với nước ta, không còn con đường nào khác để có độc lập dân tộc ... cho nhân dân. Cần nhấn mạnh rằng đây là sự lựa chọn của chính lịch sử, sự lựa chọn đã dứt khoát từ năm 1930 với sự ra đời của Đảng ta”. Điền từ vào chỗ trống.
A. Thật sự và thống nhất, hạnh phúc
B. Tự do và thông nhất, hạnh phúc
C. Thật sự và tự do, hạnh phúc
D. Hoàn toàn và thống nhất, hạnh phúc
Tìm hiểu lịch sử hình thành tỉnh Kon Tum
Kon Tum là một trong những tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên, có bề dày lịch sử gắn liền với quá trình phát triển của các dân tộc bản địa và những biến động lịch sử Việt Nam.
(1) Giai đoạn trước thời kỳ thuộc Pháp
Trước khi trở thành một đơn vị hành chính chính thức, vùng đất Kon Tum đã là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số, đặc biệt là người Ba Na, Xơ Đăng, Gia Rai, Brâu, Rơ Măm... Đây là khu vực có nền văn hóa lâu đời, gắn liền với tín ngưỡng truyền thống, luật tục và kiến trúc nhà rông đặc trưng.
Vào thế kỷ 19, khu vực Kon Tum vẫn thuộc quản lý chung của triều Nguyễn nhưng chưa được tổ chức thành một đơn vị hành chính riêng biệt. Lúc bấy giờ, vùng này nằm ở biên giới Việt Nam - Campuchia - Lào, chủ yếu là các buôn làng tự trị.
(2) Thời kỳ Pháp thuộc (1858 - 1954)
Năm 1858, thực dân Pháp bắt đầu xâm chiếm Việt Nam. Đến năm 1884, sau khi ký Hiệp ước Patenôtre với triều đình Huế, thực dân Pháp chính thức đặt ách đô hộ lên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Đến năm 1893, người Pháp bắt đầu thâm nhập vào khu vực Tây Nguyên, trong đó có Kon Tum, thông qua việc truyền đạo và khai thác tài nguyên.
Năm 1913, chính quyền Pháp thành lập tỉnh Kon Tum, với thị xã Kon Tum là trung tâm hành chính. Từ đây, Kon Tum trở thành một địa bàn chiến lược quan trọng, được người Pháp sử dụng làm điểm kiểm soát khu vực Tây Nguyên và biên giới ba nước Đông Dương.
(3) Giai đoạn kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), Kon Tum là chiến trường ác liệt, nơi diễn ra nhiều trận đánh quan trọng. Đặc biệt, chiến dịch Bắc Tây Nguyên năm 1972 đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Đến ngày 16/3/1975, Kon Tum hoàn toàn được giải phóng.
(4) Sau năm 1975 và quá trình phát triển
Sau khi thống nhất đất nước, Kon Tum trải qua nhiều lần điều chỉnh địa giới hành chính. Ban đầu, tỉnh này sáp nhập vào Gia Lai - Kon Tum (năm 1976). Tuy nhiên, đến năm 1991, tỉnh Kon Tum chính thức được tái lập, tách ra khỏi Gia Lai, trở thành một tỉnh độc lập trong vùng Tây Nguyên.
Hiện nay, Kon Tum là một trong những tỉnh có tiềm năng phát triển về du lịch, nông nghiệp và công nghiệp chế biến. Tỉnh này vẫn giữ được nhiều nét văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số và là điểm đến hấp dẫn với những di sản như nhà thờ gỗ Kon Tum, cầu treo Kon Klor và khu di tích chiến trường Đắk Tô - Tân Cảnh.
Lịch sử hình thành tỉnh Kon Tum gắn liền với quá trình đấu tranh và phát triển của dân tộc Việt Nam. Từ một vùng đất hoang sơ, Kon Tum đã trở thành một tỉnh giàu bản sắc văn hóa và đang từng bước hội nhập, phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn hiện đại.
80 câu trắc nghiệm lịch sử Đảng chương 1 có đáp án? Tìm hiểu lịch sử hình thành tỉnh Kon Tum (Hình từ internet)
Cập nhật giá mua bán đất nông nghiệp tại Kon Tum
Tính đến tháng 3 năm 2025, thị trường mua bán đất nông nghiệp tại Kon Tum đang có những biến động đáng chú ý, phản ánh qua các giao dịch và bảng giá đất được công bố. Dưới đây là phân tích chi tiết về giá mua bán đất nông nghiệp tại một số khu vực trong tỉnh:
(1) Thành phố Kon Tum
Tại thành phố Kon Tum, giá đất nông nghiệp có sự đa dạng tùy thuộc vào vị trí và diện tích. Ví dụ, một mảnh đất nông nghiệp diện tích 3.000 m² tại thôn 5, xã Đoàn Kết, với mặt tiền đường bê tông hơn 100 m, được rao bán vào đầu năm 2025. Mặc dù giá cụ thể không được công bố, nhưng với vị trí thuận lợi và mặt tiền rộng, giá trị của mảnh đất này có thể nằm trong khoảng từ 1 triệu đến 3 triệu đồng/m².
(2) Huyện Đắk Hà
Tại huyện Đắk Hà, giá đất nông nghiệp thường dao động từ 1 triệu đến 2 triệu đồng/m². Cụ thể, một mảnh đất diện tích 4.350 m², có hai mặt tiền ô tô và view hồ, được rao bán với giá khoảng 1,09 triệu đồng/m². Mức giá này phản ánh tiềm năng phát triển nông nghiệp và du lịch sinh thái của khu vực.
(3) Huyện Kon Plông
Huyện Kon Plông, đặc biệt là khu vực Măng Đen, được biết đến với tiềm năng du lịch và khí hậu mát mẻ quanh năm. Giá đất nông nghiệp tại đây có sự biến động lớn, dao động từ 1 triệu đến 22 triệu đồng/m², tùy thuộc vào vị trí và tiềm năng phát triển. Ví dụ, một mảnh đất diện tích 3.900 m² tại làng du lịch Kon Vơng Kia, cách trung tâm Măng Đen 5 km, được rao bán với giá 4 tỷ đồng, tương đương khoảng 1,025 triệu đồng/m².
(4) Huyện Ngọc Hồi
Tại huyện Ngọc Hồi, giá đất nông nghiệp cũng có sự đa dạng. Một mảnh đất trồng cây lâu năm diện tích 17.000 m², mặt tiền quốc lộ 40, gần cửa khẩu quốc tế Bờ Y, được rao bán với giá 47,7 tỷ đồng, tương đương khoảng 2,8 triệu đồng/m². Vị trí chiến lược gần cửa khẩu làm tăng giá trị của mảnh đất này.
(5.)Huyện Kon Rẫy
Theo bảng giá đất được điều chỉnh vào tháng 12 năm 2024, giá đất trồng lúa tại huyện Kon Rẫy dao động từ 1 triệu đến 3 triệu đồng/m², tùy thuộc vào vị trí và tiềm năng sản xuất. Giá đất trồng cây hàng năm khác và cây lâu năm cũng có mức giá tương tự, phản ánh sự ổn định của thị trường đất nông nghiệp trong khu vực.
Thị trường đất nông nghiệp tại Kon Tum trong năm 2025 cho thấy sự đa dạng về giá cả, phụ thuộc vào vị trí, diện tích và tiềm năng phát triển của từng khu vực. Các khu vực gần trung tâm, có hạ tầng giao thông thuận lợi hoặc tiềm năng du lịch thường có giá cao hơn. Người mua và nhà đầu tư cần xem xét kỹ lưỡng các yếu tố này cùng với các quy định pháp lý hiện hành trước khi thực hiện giao dịch.