17:07 - 17/10/2025

Vinhomes Cần Giờ công bố giá dự kiến Min Max (Đợt 1) như thế nào?

Vinhomes Cần Giờ công bố giá dự kiến Min Max (Đợt 1) như thế nào? Giá trong giao dịch bất động sản được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Vinhomes Cần Giờ công bố giá dự kiến Min Max (Đợt 1)

    Giá bán dự kiến Vinhomes Cần Giờ đợt 1 (ngày 17/10/2025):

    Dự án Vinhomes Green Paradise Cần Giờ (Vinhomes Cần Giờ) công bố giá dự kiến đợt 1, áp dụng cho các sản phẩm liền kề, song lập và đơn lập cao cấp. Mức giá dưới đây được tính theo chính sách thanh toán chuẩn (chưa bao gồm VAT) và chỉ mang tính tham khảo.

    Liền kề (LK)

    LK 75 m² – hướng ánh sáng hồ: Giá từ 10 tỷ đồng

    LK 100 m²: (Đang cập nhật thêm thông tin chi tiết)

    Biệt thự song lập – Tiểu khu TĐ Xanh (dãy 17, 18, 19)

    Diện tích đất: 180 m²

    Diện tích xây dựng: 300 m²

    Giá bán: 18 – 19,5 tỷ đồng

    Đơn giá: 105 – 108 triệu đồng/m²

    Biệt thự song lập – Tiểu khu Vịnh Ngọc 72

    Diện tích đất: 270 m²

    Diện tích xây dựng: 464 m²

    Giá bán: khoảng 25 tỷ đồng

    Đơn giá: 94 – 100 triệu đồng/m²

    Biệt thự đơn lập (loại nhỏ)

    Diện tích đất: 410 m²

    Diện tích xây dựng: 500 m²

    Giá bán: từ 39 tỷ đồng

    Đơn giá: khoảng 96 triệu đồng/m²

    Lưu ý: Mức giá Vinhomes Green Paradise Cần Giờ có thể thay đổi tùy theo vị trí, hướng, view và chính sách bán hàng từng giai đoạn của chủ đầu tư.

    Vinhomes Cần Giờ công bố giá dự kiến Min Max (Đợt 1) như thế nào?

    Vinhomes Cần Giờ công bố giá dự kiến Min Max (Đợt 1) (Hình từ Internet)

    Giá trong giao dịch bất động sản được xác định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về giá giao dịch trong kinh doanh bất động như sau:

    Điều 47. Giá giao dịch trong kinh doanh bất động sản
    1. Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản, dự án bất động sản được đưa vào kinh doanh do các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng; trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
    2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản ghi đúng giá giao dịch thực tế trong hợp đồng; chịu trách nhiệm trong việc ghi giá giao dịch trong hợp đồng không đúng với giá giao dịch thực tế.

    Giá trong giao dịch bất động sản được xác định như sau:

    - Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản, dự án bất động sản được đưa vào kinh doanh do các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng.

    - Trong trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định của Nhà nước.

    Nội dung chính của hợp đồng trong kinh doanh bất động sản là gì?

    Căn cứ tại Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về nội dung chính của hợp đồng trong kinh doanh bất động sản cụ thể như sau:

    (1) Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Các thông tin về bất động sản;

    - Giá bán, cho thuê, cho thuê mua;

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Bảo lãnh của ngân hàng bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với trường hợp bán nhà ở hình thành trong tương lai;

    - Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;

    - Bảo hành;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    - Phạt vi phạm hợp đồng;

    - Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    (2) Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản phải có các nội dung chính sau:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

    - Thời hạn sử dụng đất; giá chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, bao gồm tài sản gắn liền với đất (nếu có);

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    - Phạt vi phạm hợp đồng;

    - Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;

    - Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    (3) Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải có các nội dung chính sau:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Thông tin cơ bản của dự án đã được phê duyệt;

    - Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng;

    - Giá chuyển nhượng;

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Thời hạn bàn giao toàn bộ hoặc một phần dự án và hồ sơ kèm theo;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất;

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    - Phạt vi phạm hợp đồng;

    - Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và biện pháp xử lý;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    (4) Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải có các nội dung chính sau:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Đối tượng và nội dung dịch vụ;

    - Yêu cầu và kết quả dịch vụ;

    - Thời hạn thực hiện dịch vụ;

    - Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ;

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    1