16:45 - 03/07/2025

Vị trí trụ sở Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội ở đâu? Giá tính thuế đối với đất ở đô thị tại Hà Nội được xác định ra sao?

Vị trí trụ sở Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội ở đâu? Giá tính thuế đối với đất ở đô thị tại Hà Nội được xác định ra sao? Loại đất ở đô thị tại Hà Nội được giảm 50% thuế sử dụng đất là loại nào?

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm nhà đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Vị trí trụ sở Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội ở đâu?

    Ngày 30/6/2025, Cục thuế vừa ban hànhQuyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 về Quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh sách kèm theo.

    Trong đó, danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 25 Thuế cơ sở thuộc thuế Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định số 1378/QĐ-CT năm 2025 của Cục trưởng Cục Thuế dưới đây:

    STT

    TÊN CƠ SỞ THUẾ

    ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

    NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH

    1

    Thuế cơ sở 1 thành phố Hà Nội

    Phường Hoàn Kiếm, Phường Cửa Nam

    Phường Hoàn Kiếm

    2

    Thuế cơ sở 2 thành phố Hà Nội

    Phường Ba Đình, Phường Ngọc Hà, Phường Giảng Võ

    Phường Giảng Võ

    3

    Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội

    Phường Hai Bà Trưng, Phường Bạch Mai, Phường Vĩnh Tuy

    Phường Hai Bà Trưng

    4

    Thuế cơ sở 4 thành phố Hà Nội

    Phường Đống Đa, Phường Kim Liên, Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Phường Láng, Phường Ô Chợ Dừa

    Phường Đống Đa

    5

    Thuế cơ sở 5 thành phố Hà Nội

    Phường Cầu Giấy, Phường Nghĩa Đô, Phường Yên Hòa

    Phường Cầu Giấy

    6

    Thuế cơ sở 6 thành phố Hà Nội

    Phường Thanh Xuân, Phường Khương Đình, Phường Phương Liệt

    Phường Thanh Xuân

    7

    Thuế cơ sở 7 thành phố Hà Nội

    Phường Tây Hồ, Phường Phú Thượng, Phường Hồng Hà

    Phường Tây Hồ

    8

    Thuế cơ sở 8 thành phố Hà Nội

    Phường Từ Liêm, Phường Xuân Phương, Phường Tây Mỗ, Phường Đại Mỗ

    Phường Từ Liêm

    9

    Thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội

    Phường Tây Tựu, Phường Phú Diễn, Phường Xuân Đỉnh, Phường Đông Ngạc, Phường Thượng Cát

    Phường Tây Tựu

    10

    Thuế cơ sở 10 thành phố Hà Nội

    Xã Thụy Lâm, Xã Đông Anh, Xã Phúc Thịnh, Xã Thiên Lộc, Xã Vĩnh Thanh

    Xã Phúc Thịnh

    11

    Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội

    Phường Long Biên, Phường Bồ Đề, Phường Việt Hưng, Phường Phúc Lợi

    Phường Việt Hưng

    12

    Thuế cơ sở 12 thành phố Hà Nội

    Xã Gia Lâm, Xã Thuận An, Xã Bát Tràng, Xã Phù Đổng

    Xã Gia Lâm

    13

    Thuế cơ sở 13 thành phố Hà Nội

    Phường Lĩnh Nam, Phường Hoàng Mai, Phường Vĩnh Hưng, Phường Tương Mai, Phường Định Công, Phường Hoàng Liệt, Phường Yên Sở

    Phường Hoàng Mai

    14

    Thuế cơ sở 14 thành phố Hà Nội

    Xã Thanh Trì, Xã Đại Thanh, Xã Nam Phú, Xã Ngọc Hồi, Phường Thanh Liệt

    Xã Thanh Trì

    15

    Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội

    Phường Hà Đông, Phường Dương Nội, Phường Yên Nghĩa, Phường Phú Lương, Phường Kiến Hưng

    Phường Hà Đông

    16

    Thuế cơ sở 16 thành phố Hà Nội

    Phường Sơn Tây, Phường Trung Hưng, Xã Đường Lâm

    Phường Sơn Tây

    17

    Thuế cơ sở 17 thành phố Hà Nội

    Xã Minh Châu, Xã Quảng Oai, Xã Vật Lại, Xã Cổ Đô, Xã Ba Trại, Xã Vân Hòa, Xã Ba Vì, Xã Yên Bài

    Xã Vật Lại

    18

    Thuế cơ sở 18 thành phố Hà Nội

    Xã Sóc Sơn, Xã Đa Phúc, Xã Nội Bài, Xã Trung Giã, Xã Kim Anh, Xã Mê Linh, Xã Yên Lãng, Xã Tiến Thắng, Xã Quang Minh

    Xã Sóc Sơn

    19

    Thuế cơ sở 19 thành phố Hà Nội

    Xã Thường Tín, Xã Thượng Phúc, Xã Chương Dương, Xã Hồng Vân, Xã Phú Xuyên, Xã Phượng Dực, Xã Chuyên Mỹ, Xã Đại Xuyên

    Xã Thường Tín

    20

    Thuế cơ sở 20 thành phố Hà Nội

    Xã Văn Điển, Xã Ứng Hòa, Xã Hòa Xá, Xã Mỹ Đức, Xã Hồng Sơn, Xã Phúc Lâm, Xã Hương Sơn

    Xã Vân Đình

    21

    Thuế cơ sở 21 thành phố Hà Nội

    Xã Chương Mỹ, Xã Thanh Oai, Xã Bình Minh, Xã Tam Hưng, Xã Dân Hòa, Xã Phú Nghĩa, Xã Xuân Mai, Xã Trần Phú, Xã Hòa Bình, Xã Quảng Bị

    Xã Thanh Oai

    22

    Thuế cơ sở 22 thành phố Hà Nội

    Xã Thạch Thất, Xã Hạ Bằng, Xã Tây Phương, Xã Hòa Lạc, Xã Yên Trung, Xã Quốc Oai, Xã Hưng Thịnh, Xã Kiều Phú, Xã Phú Cát

    Xã Thạch Thất

    23

    Thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội

    Xã Hoài Đức, Xã Dương Liễu, Xã Sơn Đồng, Xã An Khánh

    Xã Hoài Đức

    24

    Thuế cơ sở 24 thành phố Hà Nội

    Xã Đan Phượng, Xã Liên Hà, Xã Liên Minh.

    Xã Đan Phượng

    25

    Thuế cơ sở 25 thành phố Hà Nội

    Xã Phúc Lâm, Xã Phúc Thọ, Xã Hát Môn

    Xã Phúc Thọ

    Theo đó, Cục thuế quy định về Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội như sau:

    - Tên gọi: Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội

    - Địa bàn quản lý: Phường Đống Đa, Phường Kim Liên, Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Phường Láng, Phường Ô Chợ Dừa

    - Nơi đặt trụ sở: Phường Đống Đa

    * Trên đây là trả lời cho câu hỏi "Vị trí trụ sở Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội ở đâu?"

    Vị trí trụ sở Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội ở đâu? Giá tính thuế đối với đất ở đô thị tại Hà Nội được xác định ra sao?

    Vị trí trụ sở Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội ở đâu? Giá tính thuế đối với đất ở đô thị tại Hà Nội được xác định ra sao? (hình từ internet)

    Giá tính thuế đối với đất ở đô thị tại Hà Nội được xác định ra sao?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được sửa đổi bởi Điều 249 Luật Đất đai 2024 quy định Giá tính thuế đối với đất ở đô thị tại Hà Nội được xác định:

    - Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

    - Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

    + Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

    Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

    Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

    + Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

    + Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    - Giá của 01 m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.

    Loại đất ở đô thị tại Hà Nội được giảm 50% thuế sử dụng đất là loại nào?

    Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC, loại đất ở đô thị tại Hà Nội được giảm 50% thuế sử dụng đất là:

    - Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

    Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư số 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và các văn bản sửa đổi bổ sung.

    - Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

    - Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.

    - Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

    Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội Trụ sở Thuế cơ sở 4 Thành phố Hà Nội Vị trí trụ sở Thuế cơ sở Giá tính thuế đối với đất Đất ở đô thị tại Hà Nội Giảm 50% thuế sử dụng đất Đất ở đô thị tại Hà Nội được giảm 50% thuế sử dụng đất Đất ở đô thị
    1