08:05 - 21/07/2025

Vị trí triển khai Dự án khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1

Vị trí triển khai Dự án khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1. Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1

Mua bán nhà đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

Vị trí triển khai Dự án khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1 

Ngày 20/5/2025, UBND thành phố đã ban hành Quyết định 1538/QĐ-UBND, về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tân Trào (giai đoạn 1), huyện Kiến Thụy (Cũ)

Dự án khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1 nằm tại xã Kiến Hưng và Nghi Dương (trước đây là xã Tân Trào, Kiến Quốc, huyện Kiến Thụy) và cũng thuộc địa bàn khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng.

Khu công nghiệp này có quy mô hơn 226 ha, tổng vốn đầu tư khoảng 4.059 tỷ đồng. Vinhomes cho biết triển khai việc giải phóng mặt bằng cho dự án từ quý II/2025 cho đến ht năm. Từ đầu năm 2026, doanh nghiệp dự kiến thi công mặt bằng khu công nghiệp và đưa vào vận hành kinh doanh quý II/2030.

Phạm vi ranh giới:

- Phía Bắc: giáp các khu đất sản xuất nông nghiệp xã Tân Trào; cụm công nghiệp Tân Trào và các khu dân cư hiện hữu thôn Đa Ngư, xã Tân Trào; giáp tuyến đường nối từ đường tỉnh 354 đến đường bộ ven biển (tuyến đường đang được đầu tư xây dựng).

- Phía Nam: giáp sông Văn Úc và các khu đất sản xuất nông nghiệp ven sông Văn Úc.

- Phía Tây: giáp kênh Đồng Thẻo và các khu đất sản xuất nông nghiệp.

- Phía Đông: giáp khu đất sản xuất nông nghiệp, khu dân cư hiện hữu thôn Đa Ngư, xã Tân Trào.

Dưới đây là sơ đồ vị trí triển khai Dự án khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1 

Vị trí triển khai Dự án khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1

Vị trí triển khai Dự án khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1 (Hình ảnh Internet)

Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1

Nội dung quy hoạch cơ cấu sử dụng đất và tỷ lệ cân bằng đất trong khu quy
hoạch được cụ thể theo các bảng tính toán sau:

TTLoại đấtDiện tích (ha)Tỷ lệ (%)Tỷ lệ (%) theo QCVN 01:2021/BXD

I

Đất khu công nghiệp

226,79

100,00

 

1

Đất Sản xuất công nghiệp, kho bãi

156,75

69,12

 

2

Đất khu dịch vụ

3,60

1,59

 

3

Đất hạ tầng kỹ thuật khác (khu xử lý nước thải, trạm điện, trạm bơm...)

3,23

1,42

≥1

4

Bãi đỗ xe

0,28

0,12

 

5

Đất di tích, tôn giáo

0,46

0,20

 

6

Đất nghĩa trang

3,12

1,38

 

7

Đất cây xanh chuyên dụng

24,77

10,92

≥10

8

Sông, suối, kênh, rạch

1,04

0,46

 

9

Đất giao thông

33,54

14,79

 

9.1

- Đất giao thông

25,20

11,11

≥10

9.2

- Đất giao thông đối ngoại

8,17

 

 

9.3

- Hành lang an toàn cầu

0,17

 

 

II

Đất ngoài khu công nghiệp

25,31

 

 

1

Đất hạ tầng kỹ thuật khác (cảng)

22,76

 

 

2

Đất giao thông

2,55

 

 

 

Tổng diện tích

252,10

 

 

Ghi chú: Khu công nghiệp Tân Trào (giai đoạn 1) có tỷ lệ diện tích cây xanh ≥10%, tỷ lệ diện tích giao thông ≥10%, tỷ lệ diện tích đất hạ tầng kỹ thuật 21% đảm bảo theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD. Ngoài ra, tỷ lệ tổng diện tích cây xanh, giao thông, các khu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội dung chung trong khu công nghiệp (khu dịch vụ) đạt 28,84% >25% đạt tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái (theo điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ).

Nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp gồm những gì?

Theo Điều 4 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp như sau:

Điều 4. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
1. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 của Luật Quy hoạch.
2. Nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm:
a) Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu công nghiệp trong kỳ quy hoạch;
b) Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.
3. Nội dung Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:
a) Tên của khu công nghiệp;
b) Quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của khu công nghiệp.
4. Việc lập Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không phát triển khu công nghiệp mới tại khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh, trừ khu công nghiệp được đầu tư theo loại hình khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái;
b) Không sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (bao gồm: rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư, rừng phòng hộ biên giới);
c) Khu công nghiệp phải có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có khả năng thu hút nguồn nhân lực, huy động các nguồn lực để phát triển khu công nghiệp;
d) Có quỹ đất tối thiểu bằng 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;
đ) Đáp ứng quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, bảo vệ đê điều, hành lang bảo vệ bờ biển, sử dụng đất lấn biển, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên;

Như vậy, theo quy định trên, nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm:

- Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu công nghiệp trong kỳ quy hoạch

- Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.

Nguyễn Thị Thương Huyền
Từ khóa
Khu công nghiệp Tân Trào Dự án khu công nghiệp Tân Trào giai đoạn 1 Vị trí triển khai Dự án khu công nghiệp Tân Trào Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Tân Trào Khu công nghiệp
1