12:07 - 24/07/2025

Vị trí quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát

Vị trí quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát. Nội dung quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát

Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội

Nội dung chính

    Vị trí quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát

    Ngày 17/7, UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 3840/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát, tỷ lệ 1/500 

    Theo Quyết định, dự án nhằm cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến 2045, tầm nhìn 2065. Quy hoạch khu đô thị hiện đại, đồng bộ, hạ tầng xã hội - kỹ thuật khớp nối các dự án lân cận. Xác định chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật. Làm cơ sở pháp lý quản lý đầu tư xây dựng.

    Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết  tỷ lệ 1/500 Khu chức năng đô thị Thượng Cát thuộc địa giới hành chính của các phường Thượng Cát, phường Tây Tựu và xã Ô Diên. Phía Bắc giáp đường quy hoạch rộng 50 m; Đông Bắc và Nam giáp ranh giới quy hoạch phân khu đô thị GS; Đông Nam giáp khu chức năng đô thị Tây Tựu; Tây và Tây Nam giáp khu đô thị Tân Lập với tổng diện tích khu đất khoảng 143,2 ha (1.432.278 m²).

    Như vậy, vị trí quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát nằm tại các phường Thượng Cát, phường Tây Tựu và xã Ô Diên.

    Vị trí quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát

    Vị trí quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát (Hình ảnh Internet)

    Nội dung quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát

    Quyết định 3840/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát, tỷ lệ 1/500. Cụ thể, nội dung quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất như sau:

    Đất dân dụng, trong đó có: Quy hoạch đất công cộng thành phố (CCTP, CCQT): 91.358m²; đất công cộng khu ở (CCKV): 26.238m²; đất cây xanh công cộng Thành phố (CXTP): 202.406m²; đất trường Mầm non (NT): 5.130m²; đất trường Tiểu học (TH): 6.072m²; đất nhà ở liền kề (LK): 50.045m²; đất nhà ở biệt thự thấp tầng (BT): 59.897m²; đất đường giao thông nội bộ: 112.214m²; đất nhà chung cư (NOXH): 53.312m²; đất nhóm nhà ở (NO): 21.764m²; đất bãi đỗ xe tập trung (P): 12.135m²; đất đường giao thông cấp đô thị: 289.544m²...

    Đất ngoài dân dụng: Đất công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT): 4.068m²; đất an ninh, quốc phòng (QP): 94.327m²; đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo (NC): 45.302m².

    Dự án được chia thành 3 khu:

    Khu I: Gồm các công trình công cộng, hỗn hợp thương mại - dịch vụ (HHTM, HHCC), cây xanh, nhà biệt thự (BT), nhà liền kề (LK), nhà ở xã hội (NOXH), trường học và bãi đỗ xe.

    Khu II: Gồm khu đất hỗn hợp, trường học, công trình hạ tầng kỹ thuật, nhà ở liền kề, biệt thự, bãi đỗ xe, đất an ninh - quốc phòng.

    Khu III: Gồm đất công cộng khu ở (CCKV), đất cây xanh, đất hỗn hợp thương mại - dịch vụ, nhà ở xã hội, đất nhóm nhà ở và đất đào tạo nghiên cứu.

    Về tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị: Bố cục không gian kiến trúc toàn khu: Kết nối hài hòa giữa khu vực quy hoạch với các dự án lân cận (Tây Tựu, dân cư hiện trạng, trục Tây Thăng Long...). Nhà ở bố trí xen kẽ với cây xanh, mặt nước, đường dạo và không gian công cộng.

    Công trình nhà ở, công cộng, trường học thiết kế linh hoạt, quy mô hợp lý, ưu tiên không gian xanh, mở. Định hướng không gian theo trục Đông - Tây, đưa cây xanh, mặt nước vào trung tâm theo mô hình đô thị sinh thái bền vững.

    Hệ thống cây xanh liên hoàn, kết nối cây xanh tập trung với cây xanh nhóm nhà ở, cây xanh đường phố. Hồ điều hòa phía Bắc: vừa tiêu thoát nước vừa điều hòa vi khí hậu; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị: Bố cục công trình xác định ở giai đoạn thiết kế kiến trúc, phải phù hợp quy hoạch tổng thể và các bản đồ quy hoạch.

    Không gian sân vườn, cây xanh, giao thông nội bộ bố trí hài hòa theo từng chức năng sử dụng. Khuyến khích sử dụng vật liệu thân thiện môi trường, thiết kế kiến trúc xanh, tiết kiệm năng lượng. Kiến trúc đặc trưng cho khu đô thị, hài hòa tổng thể. Chiều cao, khoảng cách, khoảng lùi công trình tuân thủ QCVN và TCVN liên quan. Tận dụng hướng gió, ánh sáng tự nhiên, giảm tiêu thụ năng lượng.

    Quy hoạch chi tiết là gì?

    Căn cứ khoản 13 Điều 2 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 về giải thích quy hoạch chi tiết như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    [...]
    13. Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, yêu cầu về quản lý kiến trúc cảnh quan cho từng lô đất xây dựng công trình, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở để cụ thể hoá nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
    [...]

    Như vậy, quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, yêu cầu về quản lý kiến trúc cảnh quan cho từng lô đất xây dựng công trình, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở để cụ thể hoá nội dung của quy hoạch.

    Ngoài ra, căn cứ khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 các trường hợp cần lập quy hoạch chi tiết bao gồm:

    - Khu vực có quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định thuộc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt trong trường hợp không thuộc quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;

    - Cụm công nghiệp; khu vực được xác định để đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn được xác định, hình thành theo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hoặc chương trình mục tiêu quốc gia khác.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Khu chức năng đô thị Thượng Cát Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Thượng Cát Khu chức năng đô thị Thượng Cát tỷ lệ 1 500 Quy hoạch chi tiết Đô thị Thượng Cát
    1