10:59 - 28/06/2025

Tổng mức đầu tư dự án Vành đai 4 TP.HCM là bao nhiêu?

Tổng mức đầu tư dự án Vành đai 4 TP.HCM cho giai đoạn 1 hơn 120.000 tỉ đồng công tác chuẩn bị đầu tư sẽ được thực hiện từ nay đến hết năm 2025.

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư dự án Vành đai 4 TP.HCM là bao nhiêu?

    Vào sáng ngày 27/6, Quốc hội đã chính thức thông qua nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án xây dựng đường Vành đai 4 TP.HCM với 437/441 đại biểu tán thành.

    Tuyến đường Vành đai 4 có tổng chiều khoảng 207,26km, đi qua địa phận TP.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương và Long An. Trong đó, đoạn đi qua tỉnh Bình Dương dài gần 48km đã được tỉnh này phê duyệt và đang triển khai độc lập.

    Phần còn lại, dài khoảng 159km, sẽ tiếp tục được đầu tư, bao gồm hơn 38km qua TP.HCM, 46km qua Đồng Nai và gần 75km qua Long An và Tây Ninh.

    Dự án Vành đai 4 sẽ được thiết kế với quy mô 4 làn xe trong giai đoạn đầu với mặt đường rộng 25,5 m, tốc độ khai thác tối đa là 100 km/h . Dự kiến trong tương lai dự án sẽ được mở rộng lên 8 làn xe với nền đường rộng đến 74,5 m

    Dự án sẽ được triển khai theo hình thức đối tác công tư (PPP) với hợp đồng BOT, kết hợp vốn ngân sách nhà nước. Tông mức đầu tư cho giai đoạn 1 ước tỉnh khoảng 120.000 tỉ đồng trong đó ngân sách nhà nước dự kiến sẽ đóng góp gần 70.000 tỉ đồng và phần còn lại sẽ do các nhà đầu tư huy động.

    Theo kế hoạch, công tác chuẩn bị đầu tư sẽ được thực hiện từ nay đến hết năm 2025 và dự kiến thi công từ năm 2026, hoàn thành trước năm 2029.

    Như vậy, tổng mức đầu tư dự án Vành đai 4 TP.HCM trong giai đoạn 1 ước tính khoảng 120.000 tỉ đồng. Với mức đầu tư khổng lồ cùng với quy mô lớn, dự án Vành đai 4 được kỳ vọng sẽ tạo đòn bẩy phát triển cho cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giúp giảm tải áp lực giao thông trong khu vực TP.HCM đồng thởi mở ra cơ hội giao thương với các tỉnh lân cận.

    Tổng mức đầu tư dự án Vành đai 4 TP.HCM là bao nhiêu?

    Tổng mức đầu tư dự án Vành đai 4 TP.HCM là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Yêu cầu đối với công trường xây dựng Vành đai 4 TP.HCM như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 109 Luật Xây dựng 2014 quy định về yêu cầu đối với công trường xây dựng như sau:

    (1) Chủ đầu tư có trách nhiệm lắp đặt biển báo công trình tại công trường xây dựng, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng. Nội dung biển báo gồm:

    - Tên, quy mô công trình;

    - Ngày khởi công, ngày hoàn thành;

    - Tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tổ chức thiết kế xây dựng và tổ chức hoặc cá nhân giám sát thi công xây dựng;

    - Bản vẽ phối cảnh công trình.

    (2) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm quản lý toàn bộ công trường xây dựng theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp chủ đầu tư tổ chức quản lý. Nội dung quản lý công trường xây dựng bao gồm:

    - Xung quanh khu vực công trường xây dựng phải có rào ngăn, trạm gác, biển báo dễ nhìn, dễ thấy để bảo đảm ngăn cách giữa phạm vi công trường với bên ngoài;

    - Việc bố trí công trường trong phạm vi thi công của công trình phải phù hợp với bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công được duyệt và điều kiện cụ thể của địa điểm xây dựng;

    - Vật tư, vật liệu, thiết bị chờ lắp đặt phải được sắp xếp gọn gàng theo thiết kế tổng mặt bằng thi công;

    - Trong phạm vi công trường xây dựng phải có các biển báo chỉ dẫn về sơ đồ tổng mặt bằng công trình, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và các biển báo cần thiết khác.

    (3) Nhà thầu thi công xây dựng phải có các biện pháp bảo đảm an toàn cho người và phương tiện ra vào công trường, tập kết và xử lý chất thải xây dựng phù hợp, không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh khu vực công trường xây dựng.

    Phần đất để bảo vệ bảo trì Vành đai 4 TP.HCM được quy định ra sao?

    Căn cứ tại Điều 14 Luật Đường bộ 2024 quy định phần đất để bảo vệ bảo trì đường bộ như sau:

    (1) Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ ngoài đô thị phụ thuộc vào cấp kỹ thuật của đường bộ và được xác định theo nguyên tắc sau đây:

    - Đối với đường bộ có nền đắp, phần đất để bảo vệ, bảo trì được xác định từ chân ta luy nền đường ra bên ngoài;

    - Đối với đường bộ có nền đào, phần đất để bảo vệ, bảo trì được xác định từ mép ngoài cùng của rãnh đỉnh ra bên ngoài; ở nơi không xây dựng rãnh đỉnh thì xác định từ mép trên cùng đỉnh mái ta luy dương nền đường ra bên ngoài;

    - Đối với cầu, cống, rãnh, hố thu và các hạng mục công trình của đường bộ thì phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ được xác định từ mép ngoài bộ phận kết cấu ngoài cùng của công trình trở ra; đối với cầu cạn, cầu vượt trên cao, phạm vi đất để bảo vệ, bảo trì cầu được xác định từ mép ngoài trở ra của móng các hạng mục công trình mố, trụ, mép ngoài của kết cấu cầu;

    - Đối với trường hợp không thuộc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 Luật Đường bộ 2024, phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ nằm dọc phía ngoài lề đường và cách lề đường một khoảng đủ để xây dựng rãnh thoát nước, nhưng không nhỏ hơn 01 mét.

    (2) Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường đô thị được xác định theo nguyên tắc sau đây:

    - Đường đô thị đã có hè phố thì sử dụng một phần hè phố để thực hiện bảo vệ, bảo trì đường đô thị;

    - Trường hợp đường đô thị đi sát với tường bao nhà ở, tường bao công trình xây dựng khác, đường không có hè phố, đường nằm trong ngõ, ngách, kiệt, hẻm, đường nội bộ khu dân cư đô thị thì được sử dụng một phần mặt đường khi thực hiện bảo vệ, bảo trì đường đô thị;

    - Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Đường bộ 2024 thì được xác định tương tự đường ngoài đô thị;

    - Phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu, cống, rãnh, hố thu và các hạng mục công trình của đường đô thị được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Luật Đường bộ 2024. Trường hợp cầu, cống, rãnh, hố thu và các hạng mục công trình của đường đô thị nằm liền kề với công trình xây dựng khác thì phần đất để bảo vệ, bảo trì là ranh giới của các công trình.

    (3) Tại các đoạn đường chồng lấn, giao nhau, phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ được xác định theo đường có cấp kỹ thuật cao hơn; đối với các đường liền kề nhau, phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ được xác định từ mép của đường ngoài cùng trở ra.

    (4) Trường hợp phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ chồng lấn với phạm vi đất dành cho đường sắt thì việc sử dụng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ không được ảnh hưởng đến an toàn giao thông và an toàn công trình đường sắt.

    (5) Trường hợp phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ chồng lấn với hành lang bảo vệ đê, việc sử dụng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ không được ảnh hưởng đến vận hành và an toàn công trình đê điều. Trường hợp phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ chồng lấn với phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, việc sử dụng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ không được ảnh hưởng đến vận hành và an toàn công trình thủy lợi; nếu bị ảnh hưởng thì người quản lý, sử dụng đường bộ, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý công trình thủy lợi phải có biện pháp khắc phục, bảo đảm an toàn công trình đường bộ, công trình thủy lợi và an toàn giao thông.

    (6) Phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ, bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ, công trình kè, tường chắn được xác định như sau:

    - Phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ phụ thuộc vào cấp công trình hầm và được xác định từ mép ngoài cửa hầm chính, cửa hầm phụ, cửa hầm thông gió và các hạng mục công trình khác ra xung quanh;

    - Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ phụ thuộc vào cấp công trình phà và được xác định từ mép ngoài đường xuống bến, công trình bến; phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu phao đường bộ được xác định từ mép ngoài đường đầu cầu phao và mố, trụ cầu phao;

    - Trường hợp đường bộ có phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ chồng lấn với công trình đường thủy nội địa, ranh giới đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ là chân móng của đường, các hạng mục thuộc công trình đường bộ;

    - Phần đất bảo vệ, bảo trì công trình kè, tường chắn được xác định từ mép ngoài của bộ phận ngoài cùng của công trình ra xung quanh.

    (7) Chính phủ quy định chi tiết Điều 14 Luật Đường bộ 2024

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Vành đai 4 Dự án vành đai 4 Tổng mức đầu tư dự án Vành đai 4 TP.HCM Yêu cầu đối với công trường xây dựng Đất để bảo vệ bảo trì Vành đai 4 TP.HCM Đường bộ
    20