10:46 - 05/08/2025

Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai ở đâu và địa bàn quản lý? Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp Đồng Nai tại thuế cơ sở 3 được không?

Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai ở đâu và địa bàn quản lý? Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp Đồng Nai tại thuế cơ sở 3 được không? Thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Đồng Nai được tính như thế nào?

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai ở đâu và địa bàn quản lý?

    Dựa vào Danh sách tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025, Tên gọi và trụ sở của 10 Thuế cơ sở tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp cụ thể như sau:

    STT

    TÊN GỌI

    ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

    NƠI ĐẶT TRỤ SỞ

    1

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 1‍ tỉnh Đồng Nai

    Xã‍ Xuân‍ Định,‍ Xã‍ Xuân‍ Phú,‍ Xã‍ Xuân‍ Lộc,‍ Xã‍ Xuân‍ Hòa,‍ Xã‍ Xuân‍ Thành,‍ Xã‍ Xuân‍ Bắc

    Xã‍ Xuân‍ Lộc

    2

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 2‍ tỉnh Đồng Nai

    Phường‍ Bình‍ Lộc,‍ Phường‍ Bảo‍ Vinh,‍ Phường‍ Xuân‍ Lập,‍ Phường‍ Long‍ Khánh,‍ Phường‍ Hàng‍ Gòn,‍ Xã‍ Xuân‍ Quế,‍ Xã‍ Xuân‍ Đường,‍ Xã‍ Cẩm‍ Mỹ,‍ Xã‍ Sông‍ Ray,‍ Xã‍ Xuân‍ Đông

    Phường‍ Long‍ Khánh

    3

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 3‍ tỉnh Đồng Nai

    Phường‍ Biên‍ Hòa,‍ Phường‍ Trấn‍ Biên,‍ Phường‍ Tâm‍ Hiệp,‍ Phường‍ Long‍ Bình,‍ Phường‍ Trảng‍ Dài,‍ Phường‍ Hố‍ Nai,‍ Phường‍ Long‍ Hưng,‍ Phường‍ Phước‍ Tân,‍ Phường‍ Tam‍ Phước,‍ Xã‍ Phú‍ Lợi,‍ Xã‍ An‍ Hòa,‍ Phường‍ Tân‍ Biên,‍ Phường‍ Trảng‍ Tiền

    Phường‍ Trấn‍ Biên

    4

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 4‍ tỉnh Đồng Nai

    Xã‍ La‍ Ngà,‍ Xã‍ Định‍ Quán,‍ Xã‍ Thanh‍ Sơn,‍ Xã‍ Phú‍ Vinh,‍ Xã‍ Phú‍ Hòa,‍ Xã‍ Tà‍ Lài,‍ Xã‍ Nam‍ Cát‍ Tiên,‍ Xã‍ Tân‍ Phú,‍ Xã‍ Đắc‍ Lua

    Xã‍ Định‍ Quán

    5

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 5‍ tỉnh Đồng Nai

    Xã‍ Phước‍ Thái,‍ Xã‍ Long‍ Phước,‍ Xã‍ Bình‍ An,‍ Xã‍ Long‍ Thành,‍ Xã‍ An‍ Phước,‍ Xã‍ Đại‍ Phước,‍ Xã‍ Nhơn‍ Trạch,‍ Xã‍ Phước‍ An

    Xã‍ Long‍ Thành

    6

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 6‍ tỉnh Đồng Nai

    Xã‍ An‍ Viễn,‍ Xã‍ Bình‍ Minh,‍ Xã‍ Trường‍ Mới,‍ Xã‍ Trắng‍ Bom,‍ Xã‍ Bàu‍ Hàm,‍ Xã‍ Hưng‍ Thịnh,‍ Xã‍ Dầu‍ Giây,‍ Xã‍ Kiệm,‍ Xã‍ Thống‍ Nhất

    Xã‍ Trảng‍ Bom

    7

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 7‍ tỉnh Đồng Nai

    Phường‍ Bình‍ Long,‍ Phường‍ An‍ Lộc,‍ Xã‍ Tân‍ Quang,‍ Xã‍ Tân‍ Hưng,‍ Xã‍ Tân‍ Khai,‍ Xã‍ Minh‍ Đức,‍ Phường‍ Tân‍ Phước,‍ Phường‍ Tân‍ Ninh,‍ Xã‍ Bà‍ Ních

    Xã‍ Tân‍ Khai

    8

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 8‍ tỉnh Đồng Nai

    Phường‍ Phước‍ Bình,‍ Phường‍ Phước‍ Long,‍ Xã‍ Bù‍ Gia‍ Mập,‍ Xã‍ Đắk‍ Ơ,‍ Xã‍ Phú‍ Nghĩa,‍ Xã‍ Đa‍ Kia,‍ Xã‍ Bình‍ Tân,‍ Xã‍ Long‍ Hà,‍ Xã‍ Phú‍ Riềng,‍ Xã‍ Phú‍ Trung

    Phường‍ Phước‍ Bình

    9

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 9‍ tỉnh Đồng Naii

    Xã‍ Lộc‍ Thành,‍ Xã‍ Lộc‍ Ninh,‍ Xã‍ Lộc‍ Hưng,‍ Xã‍ Lộc‍ Trấn,‍ Xã‍ Lộc‍ Quang,‍ Xã‍ Tân‍ Tiến,‍ Xã‍ Thiện‍ Hưng,‍ Xã‍ Hưng‍ Phước

    Xã‍ Lộc‍ Ninh

    10

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 10‍ tỉnh Đồng Nai

    Phường‍ Bình‍ Phước,‍ Phường‍ Đồng‍ Xoài,‍ Xã‍ Thuận‍ Lợi,‍ Xã‍ Đồng‍ Tâm,‍ Xã‍ Tân‍ Lợi,‍ Xã‍ Đồng‍ Phú,‍ Xã‍ Phước‍ Sơn,‍ Xã‍ Nghĩa‍ Trung,‍ Xã‍ Bù‍ Đăng,‍ Xã‍ Thọ‍ Sơn,‍ Xã‍ Đắk‍ Nhau,‍ Xã‍ Bom‍ Bo

    Phường‍ Bình‍ Phước

    Theo đó, Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai đang quản lý địa bàn các Phường‍ Biên‍ Hòa,‍ Phường‍ Trấn‍ Biên,‍ Phường‍ Tâm‍ Hiệp,‍ Phường‍ Long‍ Bình,‍ Phường‍ Trảng‍ Dài,‍ Phường‍ Hố‍ Nai,‍ Phường‍ Long‍ Hưng,‍ Phường‍ Phước‍ Tân,‍ Phường‍ Tam‍ Phước,‍ Xã‍ Phú‍ Lợi,‍ Xã‍ An‍ Hòa,‍ Phường‍ Tân‍ Biên,‍ Phường‍ Trảng‍ Tiền.

    Đồng thời tại, tại Trang thông tin Thuế tỉnh Đồng Nai, địa chỉ và số điện thoại của Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai cụ thể như sau:

    - Địa chỉ: 244 Cách Mạng Tháng 8, Phường Trấn Biên, Tỉnh Đồng Nai

    - Số điện thoại: 02513 942 539 - 02513 846 686

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai ở đâu và địa bàn quản lý? Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp Đồng Nai ở đâu? (Hình từ Internet)

    Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp Đồng Nai tại thuế cơ sở 3 được không?

    Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

    Điều 8. Đăng ký, khai, tính và nộp thuế
    1. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
    2. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
    Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
    3. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:
    a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;
    b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
    Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
    Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp.

    Theo quy định trên, người nộp thuế nộp thuế đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.

    Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.

    Tuy nhiên, Chính thức kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 01/7/2025 theo Nghị quyết 203/2025/QH15.

    Đồng thời theo danh sách tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025, Tên gọi và trụ sở của 10 Thuế cơ sở tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập. Do đó, thuế sử dụng đất nông nghiệp Đồng Nai sẽ được nộp tại Thuế cơ sở nơi có đất chịu thuế.

    Trong trường hợp đất Đồng Nai tại các địa bàn Phường‍ Biên‍ Hòa,‍ Phường‍ Trấn‍ Biên,‍ Phường‍ Tâm‍ Hiệp,‍ Phường‍ Long‍ Bình,‍ Phường‍ Trảng‍ Dài,‍ Phường‍ Hố‍ Nai,‍ Phường‍ Long‍ Hưng,‍ Phường‍ Phước‍ Tân,‍ Phường‍ Tam‍ Phước,‍ Xã‍ Phú‍ Lợi,‍ Xã‍ An‍ Hòa,‍ Phường‍ Tân‍ Biên,‍ Phường‍ Trảng‍ Tiền thì có thể nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Thuế cơ sở 3.

    Thuế sử dụng đất nông nghiệp Đồng Nai được tính như thế nào?

    Theo quy định tại Chương 2 Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 và hướng dẫn tại Chương 2 Nghị định 74-CP năm 1993 thì thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:

    Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất

    Trong đó:

    Diện tích đất

    - Diện tích tính thuế của từng hộ nộp thuế là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận theo quy định Luật đất đai.

    Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính và số liệu đo đạc chưa chính xác, chưa có xác nhận của cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền, thì diện tích tính thuế là diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.

    Trong trường hợp đặc biệt ở những nơi chưa làm kịp việc giao đất theo Nghị định về hợp tác xã, tập đoàn sản xuất thực hiện giao khoán cho các hộ gia đình nông dân và hộ cá nhân diện tích tính thuế của mỗi hộ do hộ tự kê khai và có xác nhận của người đứng đầu hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp.

    - Diện tích tính thuế của từng thửa ruộng là diện tích thực sử dụng, được giao cho từng hộ nộp thuế phù hợp với diện tích ghi trong sổ địa chính hoặc trong tờ khai của chủ hộ.

    - Cơ quan quản lý đất đai các cấp trong phạm vi quyền hạn quy định Luật đất đai, có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế xác định diện tích tính thuế trong địa phương mình.

    Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất

    - Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

    Hạng đất

    Định suất thuế

    1

    550

    2

    460

    3

    370

    4

    280

    5

    180

    6

    50

    - Đối với đất trồng cây lâu năm:

    Hạng đất

    Định suất thuế

    1

    650

    2

    550

    3

    400

    4

    200

    5

    80

    - Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:

    + Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;

    + Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

    - Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

    Lưu ý: Hộ sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích theo quy định của Luật đất đai, thì ngoài việc phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, còn phải nộp thuế bổ sung do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định đối với phần diện tích trên hạn mức.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai ở đâu Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp Đồng Nai Thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế sử dụng đất nông nghiệp Đồng Nai
    1