Thông tin khu nhà ở xã hội số 01 tại khu số 5, số 9 khu đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang (cũ)
Mua bán nhà đất tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Thông tin khu nhà ở xã hội số 01 tại khu số 5, số 9 thuộc khu đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang
Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh vừa công khai thông tin về Dự án Khu nhà ở xã hội số 01 tại khu số 5, số 9 thuộc khu đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang (nay là phường Bắc Giang).
Thông tin chi tiết dự án:
Tên dự án: Khu nhà ở xã hội số 01 tại khu số 5, số 9 thuộc khu đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang (nay là phường Bắc Giang).
Vị trí thực hiện: Phường Tân Tiến và phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (nay là phường Tân Tiến và phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh).
Mục tiêu đầu tư:
Dự án được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở ổn định cho công nhân, người lao động thu nhập thấp và các đối tượng chính sách về nhà ở xã hội. Qua đó góp phần cân bằng giữa phát triển đô thị và đảm bảo an sinh xã hội, hướng đến trở thành mô hình kiểu mẫu về phát triển nhà ở xã hội tại khu vực miền Bắc. Dự án dự kiến phục vụ khoảng 3.600 người, với đầy đủ tiện ích và điều kiện sống thiết yếu.
Quy mô dự án:
Diện tích đất thực hiện: khoảng 14.466 m², trên 2 ô đất ký hiệu B-OXH-1 và B-OXH-3, theo Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 29/6/2025.
Tổng số căn hộ: khoảng 1.000 căn hộ nhà ở xã hội để ở.
Diện tích sàn kinh doanh dịch vụ, thương mại tối đa: khoảng 15.650 m².
Tổng vốn đầu tư dự kiến: Khoảng 1.564 tỷ đồng.
Tiến độ thực hiện:
Hoàn tất các thủ tục đất đai, xây dựng và thi công công trình đưa vào sử dụng trong 30 tháng kể từ ngày chấp thuận nhà đầu tư.
Dự án vận hành khai thác sau khi hoàn thành, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật đến hết thời hạn hoạt động.
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký:
Thời gian công bố công khai: 30 ngày kể từ ngày đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Xây dựng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký: Từ ngày công bố công khai đến hết thời hạn quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh.
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Văn thư – Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh, Tòa nhà Liên cơ quan 21 tầng, đường Quách Nhẫn, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh. (Hồ sơ cần kèm theo bản file scan).
Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh thông báo để các nhà đầu tư quan tâm được biết, chủ động nghiên cứu và nộp hồ sơ đề xuất làm chủ đầu tư dự án theo đúng quy định pháp luật.

Thông tin khu nhà ở xã hội số 01 tại khu số 5, số 9 khu đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang (cũ)
Danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới từ 1/7/2025
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định về Bắc Giang sáp nhập tỉnh sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
[...]
Như vậy, Bắc Giang sáp nhập với tỉnh Bắc Ninh lấy tên là tỉnh Bắc Ninh với diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập như sau:
Sau sáp nhập xã phường thì tỉnh Bắc Giang từ 198 xã phường giảm chỉ còn 58 xã phường mới.
Dưới đây là danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập với Bắc Ninh:
STT | Dự kiến tên đơn vị cấp xã mới | Tên đơn vị cấp xã cũ | Trụ sở Hành chính cấp xã mới |
| Huyện Sơn Động | |||
1 | Xã Tuấn Đạo | Xã Tuấn Đạo | Tuấn Đạo |
2 | Xã Đại Sơn | Xã Đại Sơn | Đại Sơn |
Xã Giáo Liêm | |||
Xã Phúc Sơn | |||
3 | Xã Sơn Động | Thị trấn An Châu | An Châu |
Xã An Bá | |||
Xã Vĩnh An | |||
4 | Xã Tây Yên Tử | Thị trấn Tây Yên Tử | Tây Yên Tử |
Xã Thanh Luận | |||
5 | Xã Dương Hưu | Xã Long Sơn | Long Sơn |
Xã Dương Hưu | |||
6 | Xã Yên Định | Xã Yên Định | Cẩm Đàn |
Xã Cẩm Đàn | |||
7 | Xã An Lạc | Xã An Lạc | Lệ Viễn |
Xã Lệ Viễn | |||
8 | Xã Vân Sơn | Xã Vân Sơn | Vân Sơn |
Xã Hữu Sản | |||
| Huyện Lục Ngạn | |||
9 | Xã Biển Động | Thị trấn Biển Động | Biển Động |
Xã Kim Sơn | |||
Xã Phú Nhuận | |||
10 | Xã Lục Ngạn | Xã Tân Hoa | Phì Điền |
Thị trấn Phì Điền | |||
Xã Giáp Sơn | |||
Xã Đồng Cốc | |||
Xã Tân Quang | |||
11 | Xã Đèo Gia | Xã Đèo Gia | Tân Lập |
Xã Tân Lập | |||
12 | Xã Sơn Hải | Xã Sơn Hải | Hộ Đáp |
Xã Hộ Đáp | |||
13 | Xã Tân Sơn | Xã Tân Sơn | Tân Sơn |
Xã Cấm Sơn | |||
14 | Xã Biên Sơn | Xã Biên Sơn | Phong Vân |
Xã Phong Vân | |||
TB1 | |||
15 | Xã Sa Lý | Xã Phong Minh | Phong Minh |
Xã Sa Lý | |||
| Thị xã Chũ | |||
16 | Phường Chũ | Phường Chũ | Chũ |
Phường Thanh Hải | |||
Phường Hồng Giang | |||
Phường Trù Hựu | |||
17 | Phường Phượng Sơn | Xã Quý Sơn | Phượng Sơn |
Xã Mỹ An | |||
Phường Phượng Sơn | |||
18 | Xã Nam Dương | Xã Tân Mộc | Nam Dương |
Xã Nam Dương | |||
19 | Xã Kiên Lao | Xã Kiên Thành | Kiên Lao |
Xã Kiên Lao | |||
| Huyện Lục Nam | |||
20 | Xã Lục Sơn | Xã Lục Sơn | Bình Sơn |
Xã Bình Sơn | |||
21 | Xã Trường Sơn | Xã Trường Sơn | Vô Tranh |
Xã Vô Tranh | |||
22 | Xã Cẩm Lý | Xã Cẩm Lý | Cẩm Lý |
Xã Đan Hội | |||
23 | Xã Đồng Phú | Xã Đồng Phú | Đồng Hưng |
Xã Đồng Hưng | |||
24 | Xã Nghĩa Phương | Xã Nghĩa Phương | Nghĩa Phương |
Xã Trường Giang | |||
Xã Huyền Sơn | |||
25 | Xã Lục Nam | Thị trấn Đồi Ngô | Đồi Ngô |
Xã Cương Sơn | |||
Xã Tiên Nha | |||
Xã Chu Điện | |||
Thị trấn Phương Sơn | |||
26 | Xã Bắc Lũng | Xã Lan Mẫu | Yên Sơn |
Xã Bắc Lũng | |||
Xã Yên Sơn | |||
Xã Khám Lạng | |||
27 | Xã Bảo Đài | Xã Tam Dị | Bảo Đài |
Xã Bảo Đài | |||
Xã Bảo Sơn | |||
Xã Thanh Lâm | |||
| Huyện Lạng Giang | |||
28 | Xã Lạng Giang | Thị trấn Vôi | Thị trấn Vôi |
Xã Xương Lâm | |||
Xã Tân Hưng | |||
Xã Hương Lạc | |||
29 | Xã Mỹ Thái | Xã Mỹ Thái | Mỹ Thái |
Xã Xuân Hương | |||
Xã Dương Đức | |||
Xã Tân Thanh | |||
30 | Xã Kép | Xã Hương Sơn | Thị trấn Kép |
Thị trấn Kép | |||
Xã Quang Thịnh | |||
31 | Xã Tân Dĩnh | Xã Thái Đào | Tân Dĩnh (QH Thái Đào) |
Xã Tân Dĩnh | |||
Xã Đại Lâm | |||
32 | Xã Tiên Lục | Xã Đào Mỹ | Nghĩa Hưng |
Xã Tiên Lục | |||
Xã Nghĩa Hòa | |||
Xã An Hà | |||
Xã Nghĩa Hưng | |||
| Huyện Yên Thế | |||
33 | Xã Yên Thế | Xã Tân Sỏi | Phồn Xương |
Thị trấn Phồn Xương | |||
Xã Đồng Tâm | |||
Xã Đồng Lạc | |||
Xã Tân Hiệp | |||
34 | Xã Bố Hạ | Thị trấn Bố Hạ | Bố Hạ |
Xã Hương Vĩ | |||
Xã Đồng Sơn | |||
35 | Xã Đồng Kỳ | Xã Đồng Kỳ | Đồng Kỳ |
Xã Đồng Hưu | |||
Xã Đồng Vương | |||
36 | Xã Xuân Lương | Xã Canh Nậu | Canh Nậu |
Xã Đồng Tiến | |||
Xã Xuân Lương | |||
37 | Xã Tam Tiến | Xã An Thượng | Tiến Thắng |
Xã Tiến Thắng | |||
Xã Tam Tiến | |||
| Huyện Tân Yên | |||
38 | Xã Tân Yên | Xã Cao Xá | Cao Thượng |
Thị trấn Cao Thượng | |||
Xã Ngọc Lý | |||
Xã Việt Lập | |||
39 | Xã Ngọc Thiện | Xã Ngọc Châu | Ngọc Vân |
Xã Ngọc Thiện | |||
Xã Song Vân | |||
Xã Ngọc Vân | |||
Xã Việt Ngọc | |||
40 | Xã Nhã Nam | Thị trấn Nhã Nam | Nhã Nam |
Xã Tân Trung | |||
Xã Liên Sơn | |||
Xã An Dương | |||
41 | Xã Phúc Hòa | Xã Phúc Hòa | Hợp Đức |
Xã Hợp Đức | |||
Xã Liên Chung | |||
42 | Xã Quang Trung | Xã Quang Trung | Lam Sơn |
Xã Lam Sơn | |||
| Huyện Hiệp Hòa | |||
43 | Xã Xuân Cẩm | Xã Hương Lâm | Bắc Lý |
Xã Mai Đình | |||
Xã Châu Minh | |||
Xã Xuân Cẩm | |||
Thị trấn Bắc Lý | |||
44 | Xã Hiệp Hoà | Xã Đông Lỗ | Thị trấn Thắng |
Xã Đoan Bái | |||
Xã Danh Thắng | |||
Xã Lương Phong | |||
Thị trấn Thắng | |||
45 | Xã Hợp Thịnh | Xã Thường Thắng | Hùng Thái |
Xã Mai Trung | |||
Xã Hùng Thái | |||
Xã Hợp Thịnh | |||
Xã Sơn Thịnh | |||
46 | Xã Hoàng Vân | Xã Đồng Tiến | Hoàng Vân |
Xã Toàn Thắng | |||
Xã Hoàng Vân | |||
Xã Ngọc Sơn | |||
| Thị xã Việt Yên | |||
47 | Phường Tự Lạn | Phường Tự Lạn | Tự Lạn |
Xã Việt Tiến | |||
Xã Thượng Lan | |||
Xã Hương Mại | |||
48 | Phường Việt Yên | Xã Minh Đức | Bích Động |
Xã Nghĩa Trung | |||
Phường Bích Động | |||
Phường Hồng Thái | |||
49 | Phường Nếnh | Phường Quang Châu | Nếnh |
Phường Nếnh | |||
Phường Vân Trung | |||
Phường Tăng Tiến | |||
50 | Phường Vân Hà | Xã Vân Hà | Ninh Sơn |
Xã Tiên Sơn | |||
Xã Trung Sơn | |||
Phường Ninh Sơn | |||
Phường Quảng Minh | |||
| Thành phố Bắc Giang | |||
51 | Phường Bắc Giang | Phường Thọ Xương | Hoàng Văn Thụ |
Phường Ngô Quyền | |||
Phường Xương Giang | |||
Phường Hoàng Văn Thụ | |||
Phường Trần Phú | |||
Phường Dĩnh Kế | |||
Phường Dĩnh Trì | |||
52 | Phường Đa Mai | Phường Mỹ Độ | Đa Mai |
Phường Song Mai | |||
Phường Đa Mai | |||
Phường Tân Mỹ | |||
Xã Quế Nham (H. Tân Yên) | |||
53 | Phường Tiên Phong | Phường Đồng Sơn | Đồng Sơn |
Phường Song Khê | |||
Phường Nội Hoàng | |||
Phường Tiên Phong | |||
54 | Phường Tân An | Phường Tân An | Tân An |
Xã Quỳnh Sơn | |||
Xã Trí Yên | |||
Xã Lãng Sơn | |||
55 | Phường Tân Dũng | Phường Nham Biền | Nham Biền |
Phường Tân Liễu | |||
Xã Nét Lơ' | |||
56 | Phường Tân Tiến | Phường Hương Gián | Tân Tiến |
Phường Tân Tiến | |||
Xã Xuân Phú | |||
57 | Phường Cảnh Thụy | Xã Tiên Dũng | Cảnh Thụy |
Phường Cảnh Thụy | |||
Xã Tư Mại | |||
58 | Xã Đồng Việt | Xã Đức Giang | Đức Giang |
Xã Đồng Việt | |||
Xã Đồng Phúc | |||
Thủ tướng giao chỉ tiêu cho tỉnh Bắc Giang hoàn thành bao nhiêu căn nhà ở xã hội giai đoạn 2025-2030?
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính ký Quyết định 444/QĐ-TTg ngày 27/2/2025 giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Trong đó, tỉnh Bắc Giang được giao nhiệm vụ hoàn thành 69.822 căn nhà ở xã hội, nằm trong nhóm những địa phương có chỉ tiêu cao nhất cả nước.
Theo kế hoạch được Thủ tướng phê duyệt, giai đoạn 2025–2030, cả nước phấn đấu hoàn thành khoảng 995.445 căn nhà ở xã hội, đáp ứng nhu cầu chỗ ở ngày càng lớn của công nhân, người lao động thu nhập thấp tại đô thị và trong các khu công nghiệp.
Trong số này, chỉ tiêu cụ thể hàng năm được phân bổ như sau: năm 2025 hoàn thành 100.275 căn; năm 2026 là 116.347 căn; năm 2027 là 148.343 căn; năm 2028 là 172.402 căn; năm 2029 là 186.917 căn; và năm 2030 là 271.161 căn.
Tỉnh Bắc Giang được giao hoàn thành tổng cộng 69.822 căn trong giai đoạn này, với tiến độ cụ thể:
Năm 2025: 5.243 căn
Năm 2026: 12.139 căn
Năm 2027: 12.814 căn
Năm 2028: 13.488 căn
Năm 2029: 13.916 căn
Năm 2030: 12.222 căn
Với chỉ tiêu này, Bắc Giang nằm trong nhóm 4 địa phương dẫn đầu cả nước về quy mô phát triển nhà ở xã hội, bên cạnh Bình Dương, Bắc Ninh và Long An. Đây đều là những tỉnh có hệ thống khu công nghiệp lớn, thu hút hàng trăm nghìn lao động, kéo theo nhu cầu nhà ở tăng cao.
Trước đó, ngày 3/4/2023, Thủ tướng đã ký ban hành Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021–2030”.
Đề án đặt mục tiêu phát triển hệ thống nhà ở xã hội, nhà ở công nhân với giá thành phù hợp khả năng chi trả của người thu nhập thấp và người lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất.
