Thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đường cao tốc Vinh Thanh Thủy
Mua bán Bất động sản khác tại Nghệ An
Nội dung chính
Thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đường cao tốc Vinh Thanh Thủy
Theo đề xuất của UBND tỉnh Nghệ An, Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Vinh - Thanh Thủy có tổng chiều dài khoảng 60 km, đi qua địa phận 9 xã gồm: Hưng Nguyên, Kim Liên, Đại Huệ, Vạn An, Nam Đàn, Xuân Lâm, Hoa Quân, Sơn Lâm và Kim Bảng, tỉnh Nghệ An.
Ngày 12/11/2025 Văn Phòng Chính Phù có Công văn 11095/VPCP-CN năm 2025 về báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đường bộ cao tốc Vinh - Thanh Thủy
Theo đó, Xét báo cáo kết quả thẩm định và kiến nghị của Hội đồng thẩm định nhà nước về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Vinh Thanh Thủy (sau đây gọi tắt là Dự án) (Báo cáo số 109/BC-HĐTĐNN ngày 05 tháng 11 năm 2025); căn cứ ý kiến Thành viên Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà có ý kiến nhu sau:
(1) Đồng ý Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án theo đề nghị của Uy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại tờ trình số 11358/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2025 như kiến nghị của Hội đồng thẩm định nhà nước tại Báo cáo số 109/BC-HĐTĐNN ngày 05 tháng 11 năm 2025. Ủy ban nhận dân tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm toàn diện về hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án.
(2) Giao Bộ trưởng Bộ Xây dựng thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký Tờ trình của Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư Dự án.
Như vậy, chính thức thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đường cao tốc Vinh Thanh Thủy.

Thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đường cao tốc Vinh Thanh Thủy (Hình từ Internet)
Giới thiệu tổng quan về đường cao tốc Vinh Thanh Thủy
Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Vinh Thanh Thủy có tổng chiều dài khoảng 60 km, nằm hoàn toàn trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Tuyến đi qua 9 xã gồm: Hưng Nguyên, Kim Liên, Đại Huệ, Vạn An, Nam Đàn, Xuân Lâm, Hoa Quân, Sơn Lâm và Kim Bảng. Điểm đầu của tuyến tại Km0+000, kết nối với đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc xã Hưng Nguyên; điểm cuối nối vào Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, tại khu vực cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Nậm On giữa Việt Nam và Lào. Tuyến cao tốc này đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường kết nối vùng và kết nối quốc tế trên hành lang kinh tế Đông – Tây.
Căn cứ nhu cầu vận tải và điều kiện cân đối nguồn lực, dự án được đề xuất đầu tư theo quy mô cao tốc 4 làn xe hoàn chỉnh, với bề rộng nền đường từ 22 đến 24,75 m. Các cầu trên tuyến được xây dựng theo quy mô 6 làn xe nhằm đáp ứng mục tiêu mở rộng trong tương lai. Những đoạn đào sâu và đắp cao được thiết kế nền đường quy mô 6 làn xe, bề rộng từ 29 đến 32,25 m. Đối với các cầu có trụ cao trên 50 m, thiết kế không bố trí dải dừng xe khẩn cấp để bảo đảm an toàn và tối ưu chi phí. Công tác giải phóng mặt bằng được triển khai trong phạm vi quy mô 6 làn xe, tạo điều kiện thuận lợi khi nâng cấp mở rộng sau này.
Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng cho dự án khoảng 648 ha, bao gồm diện tích làm tuyến chính, đường công vụ, bãi đổ thải và bãi trữ vật liệu. Trong đó, diện tích đất rừng phòng hộ chiếm 182 ha (gồm 180 ha rừng phòng hộ đầu nguồn), đất rừng sản xuất 185 ha, đất rừng đặc dụng 1 ha. Bên cạnh đó, dự án sử dụng khoảng 223 ha đất trồng lúa, 32 ha đất ở, 7 ha đất quốc phòng và 18 ha thuộc các loại đất khác. Dự án ảnh hưởng đến khoảng 2.833 hộ dân, trong đó 221 hộ phải bố trí tái định cư, đòi hỏi quá trình chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật và hỗ trợ sinh kế trong giai đoạn chuyển tiếp.
Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án được xác định khoảng 23.940,34 tỷ đồng. Trong đó, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khoảng 2.822,26 tỷ đồng; chi phí xây dựng và thiết bị ước khoảng 17.726,47 tỷ đồng; chi phí quản lý dự án, tư vấn và các chi phí khác 1.063,59 tỷ đồng; chi phí dự phòng khoảng 2.328,02 tỷ đồng. Cơ cấu vốn này phản ánh quy mô lớn của dự án, đồng thời đảm bảo tính đồng bộ về kết cấu hạ tầng và các hạng mục kỹ thuật trên toàn tuyến.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:
Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
[...]
Như vậy, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm những tài liệu như sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư
+ Mục tiêu đầu tư
+ Quy mô đầu tư
+ Vốn đầu tư và phương án huy động vốn
+ Địa điểm
+ Thời hạn
+ Tiến độ thực hiện
+ Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có)
+ Nhu cầu về lao động
+ Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư
+ Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
+ Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
- Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
