Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất rừng đặc dụng là bao nhiêu năm?
Mua bán nhà đất tại Lâm Đồng
Nội dung chính
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất rừng đặc dụng là bao nhiêu năm?
Tại Điều 173 Luật Đất đai 2024 có quy định về thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;
d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài là ổn định lâu dài.
Như vậy, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất rừng đặc dụng là ổn định lâu dài.
.jpg)
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất rừng đặc dụng là bao nhiêu năm?(Hình từ Internet)
Đất trồng cây lâu năm tại Lâm Đồng thuộc nhóm đất gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định về phân loại đất như sau:
Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
....
Như vậy, đất trồng cây lâu năm tại Tỉnh Lâm Đồng thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm tại Tỉnh Lâm Đồng đối với cá nhân là bao nhiêu?
Ngày 27/9/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định 23/2024/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Theo đó, hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng được quy định tại Điều 3 Quyết định 23/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Cụ thể:
Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
2. Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
3. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm: không quá 10 ha cho 01 cá nhân
4. Hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 10 ha cho 01 cá nhân.
5. Hạn mức giao đất nông nghiệp tại khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì hạn mức giao đất trồng cây lâu năm: không quá 10 ha cho 01 cá nhân
