Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng từ 1/7/2025 tại 34 tỉnh thành? Địa chỉ xin giấy phép xây dựng Bình Dương ở đâu?
Mua bán nhà đất tại Bình Dương
Nội dung chính
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng từ 1/7/2025 tại 34 tỉnh thành
Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 140/2025/NĐ-CP, quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp (cấp huyện và cấp xã) trong lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc Bộ Xây dựng.
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định hẩm quyền cấp giấy phép xây dựng từ 1/7/2025 tại 34 tỉnh thành như sau:
Điều 4. Nhiệm vụ, thẩm quyền về giấy phép xây dựng
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm xây dựng quy định tại khoản 9 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Trình tự, thủ tục và các nội dung liên quan đến giấy phép xây dựng, chấp thuận về địa điểm xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
Dẫn chiếu đến khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) quy định như sau:
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
Đồng thời căn cứ Điều 30 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 30. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[...]
Như vậy, Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng từ 1/7/2025 tại 34 tỉnh thành thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã đối với các công trình thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020).
Cụ thể, UBND cấp xã sẽ cấp phép xây dựng đối với:
- Các công trình cấp III, cấp IV;
- Nhà ở riêng lẻ thuộc phạm vi quản lý của mình;
Đồng thời, UBND cấp xã cũng có thẩm quyền chấp thuận địa điểm xây dựng theo quy định tại khoản 9 Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng từ 1/7/2025 tại 34 tỉnh thành? Địa chỉ xin giấy phép xây dựng Bình Dương ở đâu? (Hình từ Internet)
Địa chỉ xin giấy phép xây dựng Bình Dương ở đâu?
Từ ngày 1/7/2025, theo quy định tại Nghị định 140/2025/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại 34 tỉnh, thành, trong đó có Bình Dương, sẽ do Ủy ban nhân dân cấp xã đảm nhiệm đối với các loại công trình theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Trong bối cảnh đó, việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã Bình Dương đã làm thay đổi số lượng xã, phường từ 91 đơn vị xuống còn 36 đơn vị hành chính.
Danh sách địa điểm trụ sở cụ thể của các xã, phường sau khi sắp xếp tại Bình Dương như sau:
TP Dĩ An:
Phường Đông Hòa: Trụ sở tại khu phố Đông A, phường Đông Hòa cũ.
Phường Dĩ An: Trụ sở tại đường số 10, khu phố Nhị Đồng 2 (trụ sở cũ UBND TP Dĩ An).
Phường Tân Đông Hiệp: Trụ sở tại đường Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Tân Thắng (phường Tân Bình cũ).
TP Thuận An:
Phường Thuận An: Trụ sở tại đường Hưng Định 31, khu phố Hưng Thọ.
Phường Thuận Giao: Trụ sở tại đường Thủ Khoa Huân, khu phố Bình Phú.
Phường Bình Hòa: Trụ sở tại đường ĐT 743C, khu phố Bình Đức 1.
Phường Lái Thiêu: Trụ sở tại khu phố chợ (trụ sở UBND TP Thuận An).
Phường An Phú: Trụ sở tại đường ĐT743, khu phố 1A.
TP Thủ Dầu Một:
Phường Bình Dương: Trụ sở tại khu phố 1 (phường Hòa Phú cũ).
Phường Chánh Hiệp: Trụ sở tại đường Hồ Văn Cống, khu phố 3 (phường Tương Bình Hiệp cũ).
Phường Thủ Dầu Một: Trụ sở tại đường Quang Trung (trụ sở UBND TP Thủ Dầu Một).
Phường Phú Lợi: Trụ sở tại đường Phú Lợi, khu phố 8 (phường Phú Hòa cũ).
TP Tân Uyên:
Phường Vĩnh Tân: Trụ sở tại đường ĐT.742, khu phố 4.
Phường Bình Mỹ: Trụ sở tại đường ĐT.747, ấp Đồng Sặc.
Phường Tân Uyên: Trụ sở tại khu phố 1 (trụ sở UBND TP Tân Uyên).
Phường Tân Hiệp: Trụ sở tại khu phố Tân Bình.
Phường Tân Khánh: Trụ sở tại đường ĐT.747B, khu phố Ba Đình (phường Thái Hòa cũ).
Phường Phú An: Trụ sở tại đường Nguyễn Đức Cảnh, khu phố 4 (phường Hiệp An cũ).
TX Bến Cát:
Phường Tây Nam: Trụ sở tại đường ĐT.744, khu phố Lồ Ồ (phường An Tây cũ).
Phường Long Nguyên: Trụ sở tại đường Hùng Vương, khu phố Kiến An (phường An Điền cũ).
Phường Bến Cát: Trụ sở tại đường 30/4, khu phố 2 (trụ sở UBND TP Bến Cát).
Phường Chánh Phú Hòa: Trụ sở tại đường ĐT.741, khu phố 9.
Phường Thới Hòa: Giữ nguyên trụ sở hiện tại tại Quốc lộ 13, khu phố 3A.
Phường Tân Định: Trụ sở tại đường ĐT.741, khu phố An Hòa (phường Hòa Lợi cũ).
Huyện Bắc Tân Uyên:
Xã Bắc Tân Uyên: Trụ sở tại ĐT.746, khu phố 2, thị trấn Tân Thành.
Xã Thường Tân: Trụ sở tại ĐT.746, ấp 3.
Huyện Phú Giáo:
Xã Phú Giáo: Trụ sở tại ĐT.750, ấp Xóm Quạt (xã An Long cũ).
Xã Phước Thành: Trụ sở tại HL.508, ấp Sa Dụp (xã Phước Sang cũ).
Xã Phước Hòa: Trụ sở tại đường ĐT.741, ấp Trảng Sắn (xã Vĩnh Hòa cũ).
Xã Phước Vĩnh: Trụ sở tại đường Hùng Vương, khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh.
Huyện Bàu Bàng:
Xã Trừ Văn Thố: Trụ sở tại Quốc lộ 13, ấp 1.
Xã Bàu Bàng: Trụ sở tại D3-5A, khu phố Đồng Sổ.
Huyện Dầu Tiếng:
Xã Minh Thạnh: Trụ sở tại ĐT.749B, ấp Bình Lợi (xã Minh Hòa cũ).
Xã Long Hòa: Trụ sở tại ĐT.749A, ấp Long Điền.
Xã Dầu Tiếng: Trụ sở tại ĐT.744, khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng.
Xã Thanh An: Trụ sở tại ĐT.744, ấp Cần Giăng.
Giấy phép xây dựng phải có những nội dung nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014 về nội dung giấy phép xây dựng như sau:
Điều 90. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng
1. Tên công trình thuộc dự án.
2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
4. Loại, cấp công trình xây dựng.
5. Cốt xây dựng công trình.
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7. Mật độ xây dựng (nếu có).
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Như vậy, giấy phép xây dựng phải bao gồm những nội dung trên.
