Tải file điều chỉnh Bảng giá đất Nghệ An mới nhất từ 11/12/2025
Mua bán Đất tại Nghệ An
Nội dung chính
Tải file điều chỉnh Bảng giá đất Nghệ An mới nhất từ 11/12/2025
Vừa qua, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ký ban hành và công khai thông tin đồng loạt của 05 khu vực bị thay đổi, điều chỉnh bảng giá đất Nghệ An.
Trên cơ sở đó, tải file điều chỉnh Bảng giá đất Nghệ An mới nhất từ 11/12/2025 như sau:
Văn bản | Khu vực | Tải file |
Quyết định 102/2025/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 17/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Hưng Nguyên (cũ) giai đoạn 2020-2024. | Địa bàn xã Trung Yên, tỉnh Nghệ An (trước đây là xã Hưng Yên Nam, huyện Hưng Yên) | |
Quyết định 103/2025/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 18/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Cửa Lò (nay là phường Cửa Lò, tỉnh Nghệ An) giai đoạn 2020-2024; Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thành phố Vinh (cũ) giai đoạn 2020-2024. | Địa bàn phường Vinh Hưng, Trường Vinh, Cửa Lò (Thành phố Vinh cũ), tỉnh Nghệ An | |
Quyết định 107/2025/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 30/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu (cũ) giai đoạn 2020-2024. | Địa bàn các khu quy hoạch để giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất xã Quỳnh Anh (huyện Quỳnh Lưu cũ), tỉnh Nghệ An | |
Quyết định 108/2025/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Yên Thành (cũ) giai đoạn 2020-2024. | Địa bàn xã Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đông, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành (huyện Yên Thành cũ), tỉnh Nghệ An |
Trên là thông tin tải file điều chỉnh Bảng giá đất Nghệ An mới nhất từ 11/12/2025.
Bảng giá đất Nghệ An mới nhất áp dụng với đất sử dụng có thời hạn quy định ra sao?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về việc áp dụng Bảng giá đất Nghệ An đối với đất sử dụng có thời hạn như sau:
Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
[...]
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
Theo đó, trường hợp áp dụng Bảng giá đất Nghệ An đối với đất sử dụng có thời hạn được xác định ứng với thời hạn sử dụng đất (70 năm).
Lưu ý: Đối với đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền không xác định dựa vào thời hạn sử dụng đất.

Tải file điều chỉnh Bảng giá đất Nghệ An mới nhất từ 11/12/2025 (Hình từ Internet)
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Nghệ An quy định ra sao?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Nghệ An như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
