16:31 - 25/12/2025

Tải File bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 mới nhất

Mức tiền chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư Lào Cai từ 1/1/2026 là bao nhiêu? Tải File bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 mới nhất

Mua bán Đất tại Lào Cai

Xem thêm Mua bán Đất tại Lào Cai

Nội dung chính

    Tải File bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 mới nhất

    Hiện nay, theo Luật Đất đai 2024 không có quy định phân loại đất nào có sự xuất hiện của đất thổ cư hay định nghĩa về đất thổ cư. Tuy nhiên, trên thực tế, đất thổ cư là cách gọi dân gian, truyền miệng dành cho đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

    Ngày 09 tháng 12 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai đã thông qua Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND về Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai áp dụng từ 01/01/2026.

    Cụ thể, bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 được chia thành 2 khu vực:

    Khu vực 1: Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại khu vực 1 (khu vực có khả năng sinh lợi cao, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi, thuộc địa giới hành chính các phường).

    => Phụ lục II  Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND

    Khu vực 2: Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại khu vực 2 (khu vực còn lại thuộc địa giới hành chính các xã)

    => Phụ lục III Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND

    Tra cứu toàn bộ bảng giá đất Lào Cai 2026 mới nhất: TẠI ĐÂY

    (*) Trên đây là thông tin bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 mới nhất

    Tải File bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 mới nhất

    Tải File bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 mới nhất (Hình từ Internet)

    Mức tiền chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư Lào Cai từ 1/1/2026 là bao nhiêu?

    Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị quyết 254/2025/QH15 quy định như sau:

    Điều 10. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
    [...]
    2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 121 của Luật Đất đai thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:
    a) Trường hợp đất vườn, ao, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở được xác định khi công nhận quyền sử dụng đất mà chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền đất ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì tính tiền sử dụng đất theo mức thu bằng: 30% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi tắt là chênh lệch) đối với diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong hạn mức giao đất ở tại địa phương; 50% chênh lệch đối với diện tích đất vượt hạn mức nhưng không quá 01 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương; 100% chênh lệch đối với diện tích đất vượt hạn mức mà vượt quá 01 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương. Mức thu tiền sử dụng đất nêu trên chỉ được tính một lần cho một hộ gia đình, cá nhân (tính trên 01 thửa đất).
    [...]

    Như vậy, mức tiền chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư từ 1/1/2026 (đối với đất vườn, ao hoặc đất nông nghiệp trong cùng thửa có đất ở được xác định khi công nhận quyền sử dụng đất mà chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở) thì tính tiền sử dụng đất theo mức thu, cụ thể:

    - 30% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong hạn mức giao đất ở tại địa phương;

    - 50% chênh lệch với phần vượt hạn mức nhưng không quá 1 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương;

    - 100% chênh lệch với phần vượt quá mức trên.

    *Lưu ý: Mức thu này chỉ tính một lần cho một hộ gia đình, cá nhân trên một thửa đất.

    Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định về quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư như sau:

    Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    Bước 3:

    + Trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    + Trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    Bước 4: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

    *Lưu ý:

    - Trường hợp Nhà nước cho thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

    - Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Điều 227 Luật Đất đai 2024.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 Tải File bảng giá đất thổ cư Lào Cai 2026 Mức tiền chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Chuyển mục đích sử dụng đất
    1